Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định

Or you want a quick look: 1. Điều kiện đăng ký kết hôn với công an 

Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định là gì? Người ngoài ngành lấy người làm trong ngành Công an nhân dân phải đảm bảo các điều kiện gì? Khác với những cuộc hôn nhân khác, việc lấy chồng làm trong khối ngành công an cần đảm bảo một số quy định khác của pháp luật bên cạnh điều kiện kết hôn được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình.

1. Điều kiện đăng ký kết hôn với công an 


1.1 Lấy chồng công an cần đáp ứng điều kiện kết hôn

Lấy chồng công an trước tiên cần đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình sau đây:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Công dân nước Việt Nam khi kết hôn phải đủ các điều kiện trên theo quy định của pháp luật

1.2 Lấy chồng công an cần đáp ứng các điều kiện về lý lịch

Công an là một nghề đặc thù, liên quan đến tình hình chính trị, an ninh đất nước, do đó việc kết hôn với công an cần đáp ứng các điều kiện về lý lịch. Lấy chồng công an xét lý lịch mấy đời? hẳn là câu hỏi được nhiều chàng rể/nàng dâu quan tâm.

Bên cạnh các điều kiện cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình, những người ngoài ngành khi kết hôn với người trong ngành công an cần phải đáp ứng các điều kiện về lý lịch sau đây:

Những người ngoài ngành kết hôn với công an không được thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Gia đình hoặc bản thân làm tay sai cho chế độ phong kiến, tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
  • Gia đình hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;
  • Gia đình hoặc bản thân theo đạo Thiên Chúa Giáo, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
  • Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa (Trung Quốc);
  • Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam).

=> Như vậy, nếu bạn đủ các điều kiện kết hôn cơ bản theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và không thuộc một trong các trường hợp cấm trên thì đủ điều kiện kết hôn với công an.

READ  Lịch thi đấu Ngoại hạng Anh 2021/2022

2. Thủ tục đăng ký kết hôn với công an


Thủ tục đăng ký kết hôn với công an gồm các bước sau:

2.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với công an

Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Sổ hộ khẩu của hai bên;
  • Chứng minh nhân dân (bản chính);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Xác nhận của thủ trưởng đơn vị của người làm công an về việc đủ điều kiện kết hôn;

Để có được giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn này, người làm trong ngành công an phải thực hiện các bước như sau:

  • Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
  • Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
  • Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình;
  • Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xét lý lịch vợ công an, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng;
  • Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.

2.2 Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Các bạn nộp hồ sơ đến UBND xã để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

2.3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Đây là giai đoạn sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.

2.4 Trả giấy chứng nhận kết hôn

Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, hai bên nam nữ cùng Công chức tư pháp hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch, xác nhận việc đăng ký kết hôn. Hai bên nam nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và nhận giấy này.

3. Lý lịch lấy chồng công an


Lý lịch lấy chồng công an được thẩm tra thế nào? Thời gian thẩm tra lý lịch lấy chồng công an là bao lâu? Mẫu lý lịch lấy chồng công an được viết thế nào?

Điểm c, khoản 1, Điều 14 Thông tư số 41/2014/TT-BCA quy định: Cán bộ Công an trước khi kết hôn phải báo cáo lý lịch của người định kết hôn với lãnh đạo đơn vị và cơ quan tổ chức cán bộ trước thời điểm kết hôn ít nhất hai tháng để đơn vị thẩm tra, kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng

=> Để chuẩn bị cho việc kết hôn, cán bộ công an phải báo cáo lên lãnh đạo lý lịch của vợ/chồng mình ít nhất 02 tháng trước khi kết hôn.

Sau khi nhận được hồ sơ, thời gian thẩm tra lý lịch là 60 ngày.

Các bạn có thể tham khảo Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an theo mẫu A-BCA(X13)-2018

READ  Đoạn văn tiếng Anh về môn thể thao yêu thích (26 mẫu)

Trên đây, Mobitool đã cung cấp cho bạn đọc Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

  • Chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp Công an 2021
  • Tiêu chuẩn thi Công an của nữ 2021
  • Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?
  • Những trường hợp cấm kết hôn
  • Các trường hợp không công nhận là vợ chồng
  • Bao nhiêu tuổi được kết hôn? Độ tuổi đăng ký

Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định là gì? Người ngoài ngành lấy người làm trong ngành Công an nhân dân phải đảm bảo các điều kiện gì? Khác với những cuộc hôn nhân khác, việc lấy chồng làm trong khối ngành công an cần đảm bảo một số quy định khác của pháp luật bên cạnh điều kiện kết hôn được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình.

1. Điều kiện đăng ký kết hôn với công an 


1.1 Lấy chồng công an cần đáp ứng điều kiện kết hôn

Lấy chồng công an trước tiên cần đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình sau đây:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Công dân nước Việt Nam khi kết hôn phải đủ các điều kiện trên theo quy định của pháp luật

1.2 Lấy chồng công an cần đáp ứng các điều kiện về lý lịch

Công an là một nghề đặc thù, liên quan đến tình hình chính trị, an ninh đất nước, do đó việc kết hôn với công an cần đáp ứng các điều kiện về lý lịch. Lấy chồng công an xét lý lịch mấy đời? hẳn là câu hỏi được nhiều chàng rể/nàng dâu quan tâm.

Bên cạnh các điều kiện cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình, những người ngoài ngành khi kết hôn với người trong ngành công an cần phải đáp ứng các điều kiện về lý lịch sau đây:

Những người ngoài ngành kết hôn với công an không được thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Gia đình hoặc bản thân làm tay sai cho chế độ phong kiến, tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
  • Gia đình hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;
  • Gia đình hoặc bản thân theo đạo Thiên Chúa Giáo, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
  • Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa (Trung Quốc);
  • Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam).

=> Như vậy, nếu bạn đủ các điều kiện kết hôn cơ bản theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình và không thuộc một trong các trường hợp cấm trên thì đủ điều kiện kết hôn với công an.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn với công an


Thủ tục đăng ký kết hôn với công an gồm các bước sau:

2.1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với công an

Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Sổ hộ khẩu của hai bên;
  • Chứng minh nhân dân (bản chính);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Xác nhận của thủ trưởng đơn vị của người làm công an về việc đủ điều kiện kết hôn;
READ  Cách quan tâm người yêu qua tin nhắn mỗi ngày ngọt ngào nhất

Để có được giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn này, người làm trong ngành công an phải thực hiện các bước như sau:

  • Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;
  • Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
  • Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình;
  • Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xét lý lịch vợ công an, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng;
  • Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.

2.2 Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn

Các bạn nộp hồ sơ đến UBND xã để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

2.3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Đây là giai đoạn sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ. Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.

2.4 Trả giấy chứng nhận kết hôn

Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, hai bên nam nữ cùng Công chức tư pháp hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch, xác nhận việc đăng ký kết hôn. Hai bên nam nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và nhận giấy này.

3. Lý lịch lấy chồng công an


Lý lịch lấy chồng công an được thẩm tra thế nào? Thời gian thẩm tra lý lịch lấy chồng công an là bao lâu? Mẫu lý lịch lấy chồng công an được viết thế nào?

Điểm c, khoản 1, Điều 14 Thông tư số 41/2014/TT-BCA quy định: Cán bộ Công an trước khi kết hôn phải báo cáo lý lịch của người định kết hôn với lãnh đạo đơn vị và cơ quan tổ chức cán bộ trước thời điểm kết hôn ít nhất hai tháng để đơn vị thẩm tra, kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ trưởng

=> Để chuẩn bị cho việc kết hôn, cán bộ công an phải báo cáo lên lãnh đạo lý lịch của vợ/chồng mình ít nhất 02 tháng trước khi kết hôn.

Sau khi nhận được hồ sơ, thời gian thẩm tra lý lịch là 60 ngày.

Các bạn có thể tham khảo Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an theo mẫu A-BCA(X13)-2018

Trên đây, Mobitool đã cung cấp cho bạn đọc Điều kiện đăng ký kết hôn với công an theo quy định. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

  • Chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp Công an 2021
  • Tiêu chuẩn thi Công an của nữ 2021
  • Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?
  • Những trường hợp cấm kết hôn
  • Các trường hợp không công nhận là vợ chồng
  • Bao nhiêu tuổi được kết hôn? Độ tuổi đăng ký
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply