Điện Trở Tiếng Anh Là Gì vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Điện trở ( tiếng Anh là resistor ) là một linh kiện điện tử giúp giới hạn hoặc điều chỉnh dòng điện trong một mạch điện tử. Điện trở cũng có thể được sử dụng để cung cấp một điện áp mong muốn cho thiết bị hoạt động ví dụ như một bóng bán dẫn.

Bạn đang xem: Điện trở tiếng anh là gì

Đơn vị của điện trở là Ohm (đọc là Ôm).

Công dụng của điện trở

Công dụng của điện trở trong mạch điện hoặc mạch điện tử là “cản trở” (do đó gọi là điện trở), điều chỉnh hoặc thiết lập dòng điện qua nó bằng cách sử dụng các loại vật chất dẫn điện tạo nên điện trở. Điện trở cũng có thể được nối với nhau thành chuỗi dùng để làm mạng điện trở có thể hoạt động như bộ giảm điện áp, bộ chia điện áp hoặc bộ giới hạn dòng điện trong mạch điện.

Điện trở được gọi là “Thiết bị thụ động”, vì nó không chứa hoặc khuếch đại điện áp nhưng chỉ làm giảm điện áp hoặc dòng điện đi qua nó dẫn đến năng lượng điện bị mất ở dạng nhiệt.

Cần có sự chênh lệch điện áp giữa 2 đầu điện trở để cho dòng điện đi qua. Sự chênh lệch này giúp cân bằng năng lượng bị mất. Khi được sử dụng trong các mạch điện 1 chiều, sự chênh lệch này, còn được gọi là hiệu điện thế, được đo trên các đầu cuối của điện trở khi dòng điện chạy qua.

READ  Chồng Ca Sĩ Ý Lan Sinh Năm Bao Nhiêu, Ca Sĩ Duy Quang

Hầu hết các loại điện trở là các thiết bị tuyến tính tạo ra sự sụt điện áp khi dòng điện chạy qua nó và tuân theo Định luật Ohm. Các giá trị điện trở khác nhau tạo ra các giá trị dòng điện hoặc điện áp khác nhau. Điều này rất hữu ích trong các mạch điện tử, khi muốn điều chỉnh dòng điện hoặc điện áp ta chỉ cần điều chỉnh điện trở, chúng ta có thể tạo ra một bộ chuyển đổi điện áp thành dòng điện và dòng điện thành điện áp.

Có hàng ngàn loại điện trở khác nhau và được sản xuất dưới nhiều dạng khắc nhau tùy vào đặc điểm và độ chính xác cụ thể của chúng phù hợp với các lĩnh vực ứng dụng nhất định, chẳng hạn như độ ổn định cao, điện áp cao, dòng điện cao, hoặc điện trở sử dụng cho mục đích chung.

Xem thêm: Xe Đạp Điện Tiếng Anh Là Gì ? Định Nghĩa Của Từ Xe Đạp Trong Từ Điển Lạc Việt

Một số đặc điểm chung liên quan đến điện trở là: Hệ số nhiệt độ, hệ số điện áp, độ nhiễu, tần số đáp ứng, công suất cũng như mức nhiệt độ, kích thước vật lý và độ tin cậy.

Các điện trở thường chỉ có một giá trị điện trở duy nhất, ví dụ 100Ω, nhưng các điện trở biến thiên (biến trở) có thể điều chỉnh được giá điện trở giữa 0 và giá trị cực đại của nó.

READ  Rau Má trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ. vuidulich.vn

Ký hiệu điện trở

Trong các sơ đồ mạch điện và điện tử, điện trở thường được biểu thị là một hình “zig-zag” hoặc một hình chữ nhật với giá trị điện trở của nó theo đơn vị Ohm (Ω). Điện trở có giá trị từ dưới một ohm, ( 10MΩ) về giá trị.

**

Điện trở cacbon tổng hợp là điện trở công suất thuộc loại trung bình và thấp, có điện cảm thấp phù hợp cho các ứng dụng tần số cao nhưng nó cũng có thể bị nhiễu và không ổn định khi nóng. Các điện trở cacbon tổng hợp thường có ký hiệu phía trước là “CR” (ví dụ CR10kΩ) và ký hiệu E6 (dung sai ± 20%), E12 (± 10%) và E24 (± 5% dung sai) với công suất từ 0.250 tới 5 Wat.

Việc tạo điện trở carbon composite rất rẻ, do đó loại này thường được sử dụng trong các mạch điện. Tuy nhiên, do quá trình sản xuất các loại điện trở carbon có dung sai rất lớn nên đối với những công việc cần giá trị điện trở cao và chính xác, người ta sẽ thay bằng điện trở màng (film resistor).

Điện trở loại màng

“Điện trở màng” là một thuật ngữ chung bao gồm các loại điện trở màng kim loại, màng cacbon và màng oxit kim loại, thường được tạo ra bằng cách đưa các kim loại nguyên chất (như niken) hoặc màng oxit (như ôxít thiếc) vào một thanh gốm cách điện.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply