Đáp án tập huấn SGK lớp 6 bộ Chân trời sáng tạo – Tất cả các môn

Or you want a quick look: 1. Đáp án tập huấn Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Đáp án tập huấn SGK lớp 6 bộ Chân trời sáng tạo – Tất cả các môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học tự nhiên, GDCD, Công nghê, Hoạt động trải nghiệm….. là đáp án để các thầy cô tham khảo nhằm hoàn thành bài tập trong tập huấn sử dụng SGK mới của Nhà xuất bản Giáo dục.

Lưu ý: Các môn còn lại sẽ được Mobitool cập nhập liên tục

1. Đáp án tập huấn Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. Chương trình Toán 6 mới khác với chương trình hiện hành những điểm chủ yếu nào?

A. Có thêm phần xác suất và thống kê.

B. Có thêm phần hình học trực quan.

C. Tích hợp các môn học khác và tích hợp với thực tế cuộc sống; phát triển phẩm chất năng lực của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Để dạy học Toán 6 cần điều nào sau đây?

A. Nắm vững chương trình môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo tháng 12/2018.

B. Nắm vững và hiểu rõ sách giáo khoa.

C. Tham khảo Sách giáo viên Toán 6.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Trong Sách Toán 6, bộ sách Chân trời sáng tạo có các mục nào?

A. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

B. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

C. Gồm 7 mục: Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng, Sau bài học này em đã làm được những gì, Em có biết.

D. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

Câu 4. Trong hình học trực quan, tạo lập hình được hiểu thế nào?

A. Tất cả các phương án bên dưới.

B. Tạo lập hình tức là vẽ hình bằng thước và compa.

C. Tạo lập hình tức là vẽ hình bằng các dụng cụ khác nhau.

D. Tạo lập hình tức là cắt, gấp, ghép, xếp hình.

Câu 5. Năm học 2021 – 2022 là năm đầu cấp, để dạy tốt chương trình Toán lớp 6, giáo viên cần phải làm gì?

A. Nắm vững kiến thức Toán phổ thông.

B. Nghiên cứu chương trình để biết được các lớp dưới đã học những kiến thức gì.

C. Bồi dưỡng cho học sinh những kiến thức trong chương trình ở Tiểu học mới mà chương trình hiện hành không có.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6. Trong chương trình phổ thông môn Toán THCS có các mạch kiến thức nào?

A. Đại số và Hình học.

B. Số và Đại số, Hình học và Đo lường, Thống kê và Xác suất.

C. Đại số, Hinh học, Số học.

D. Số và Đại số, Hình học, và Đo lường.

Câu 7. Để tạo điều kiện dạy và học tốt, Sách giáo khoa Toán 6 đưa ra các bước thông dụng nào cho mỗi bài học.

A. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

B. Nêu kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Kiểm tra, Đánh giá.

C. Nêu các khái niệm, định nghĩa, định lí, Luyện tập, Đánh giá.

D. Tạo các trò chơi liên quan đến bài học, Luyện tập, Cho điểm.

Câu 8. Qua video các tiết dạy các minh hoạ có thể rút ra kinh nghiệm nào?

A. Diễn giải để học sinh hiểu các kiến thức kĩ năng của bài học.

B. Chốt các kiến thức trọng tâm để học sinh nắm vững bài học.

C. Tạo điều kiện để cho học sinh hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng bài học.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Theo thầy cô, hiện tại phần thống kê và xác suất ở bậc học phổ thông chưa được chú trọng vì sao?

A. Chương trình hiện hành không chú trọng.

B. Các đề thi các cấp không ra phần này.

C. Tất cả các phương án còn lại.

D. Giáo viên và xã hội chưa thấy tầm quan trọng của thống kê xác suất trong đời sống.

Câu 10. Với các trường chưa đủ đồ thiết bị cho giáo viên, có thể dạy tốt chương trình Toán 6 bằng cách nào?

A. Học Toán không cần sử dụng đồ dùng học tập.

B. Buộc học sinh phải tự trang bị.

C. Bên cạnh đồ dùng thiết bị hiện có, giáo viên có thể tìm kiếm những vật dụng thông thường như mảnh giấy, tấm bìa, chiếc hộp cũ, que tre, chiếc kim ghim để chế tạo đồ dùng dạy học, thông qua đó giúp các em ý thức sử dụng vật tái chế, bảo vệ môi trường.

D. Kêu gọi phụ huynh đóng góp để mua thiết bị, đồ dùng dạy học.

2. Đáp án tập huấn Ngữ Văn lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

B. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức nền; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3: Các tri thức nền trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 6 mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra.

B. Các tri thức về đọc hiểu và tiếng Việt được trình bày trong mục Tri thức ngữ văn.

C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có chức năng gì?

A. Cung cấp tri thức công cụ để HS đạt được các yêu cầu cần đạt.

B. Củng cố tri thức đã học trong mục Tri thức ngữ văn

C. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

D. Hướng dẫn HS vận dụng tri thức đọc hiểu và tri thức tiếng Việt vào thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

Câu 5: Các hoạt đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.

B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.

C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc (dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 6).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 7: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm (checklist).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 8: Văn bản mẫu (mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản) trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Là một mô hình trực quan về kiểu bài mà HS cần học.

B. Thể hiện những đặc điểm, yêu cầu về nội dung lẫn hình thức của kiểu văn bản mà HS cần học cách viết.

C. Phù hợp với tâm lí và tầm nhận thức của HS.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 9: Các nhiệm vụ học tập phần Nói – Nghe trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe đọc mà CT đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể để HS có cơ hội học kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác, tích hợp với viết (trong phần lớn các bài) để HS có cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 10: Các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

(Chọn một trong bốn câu trả lời)

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.

B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học ở những bài học trước, cấp lớp dưới.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 11: Khi dạy học Tri thức đọc hiểu và Tri thức tiếng Việt trong Ngữ văn 6, bộ CTST, GV cần lưu ý những điều gì?

A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

C. Tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác, tích hợp giáo dục địa phương; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

D. Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn; giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ của các em, góp phần nâng cao năng lực tiếng Việt cho HS.

Câu 12: Cần lưu ý những gì khi sử dụng các phương pháp dạy học?

A. Tổ chức cho HS trải nghiệm: đọc văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh,… từ đó tự kiến tạo tri thức cho bản thân.

B. Tổ chức cho HS thảo luận, tương tác trong nhóm nhỏ, nhóm lớn để học cách tiếp cận vấn đề dưới nhiều góc độ, học kĩ năng giao tiếp (nói, nghe, tương tác), kĩ năng hợp tác, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau

C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 13: Làm mẫu kĩ năng đọc là biện pháp GV vừa đọc vừa nói to những suy nghĩ, những gì mình chú ý, hình dung, cảm xúc, suy đoán,… về văn bản để giúp HS quan sát được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.

A. Đúng

B. Sai

Câu 14: Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu là hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân tích nội dung, cấu trúc một văn bản mẫu, cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản đó để qua đó, HS học cách tạo lập kiểu văn bản.

A. Đúng

B. Sai

Câu 15: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

3. Đáp án tập huấn Mĩ thuật lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo được biên soạn trên quan điểm nào?

A. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn trên quan điểm kế thừa, phát triển bộ sách Học Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp THCS.

B. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông; cụ thể hóa các yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật 2018 dành cho lớp 6.

C. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn trên quan điểm Bình đẳng – Dân chủ – Sáng tạo trong giáo dục.

D. Tất cả các nội dung trên.

Câu 2. Những điểm nổi bật của sách giáo khoa Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo là gì?

A. Nội dung trong các bài học có tính liên kết, hệ thống để hình thành, phát triển năng lực sáng tạo và sáng tạo không ngừng cho học sinh.

B. Hoạt động học tập khuyến khích học sinh sử dụng các giác quan để tác động đến các loại hình trí thông minh nhằm phát triển phẩm chất và năng lực ở mỗi cá nhân.

C. Bài học giúp hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực chung và năng lực thẩm mĩ đặc thù cho học sinh.

D. Hình thức tổ chức hoạt động đa dạng, linh hoạt, luôn kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống, tạo hứng thú học tập và sáng tạo cho học sinh.

E. Ngôn ngữ, hình ảnh khoa học, hấp dẫn, khuyến khích HS khám phá sự đa dạng của các yếu tố và nguyên lí mĩ thuật trong sản phẩm, tác phẩm.

G. Tất cả các điểm trên.

Câu 3. Sách giáo viên Mĩ thuật 6 có thể sử dụng như thế nào?

A. Thay thế giáo án khi giáo viên lên lớp.

B. Có thể gợi ý để giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tế.

C. Giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học hoàn toàn dựa trên từng bài trong SGV.

D. Giáo viên sử dụng các câu hỏi trong Sách giáo viên để hỏi mọi học sinh trong lớp.

Câu 4. Khi xem bài dạy minh họa SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo, cần chú ý phân tích các vấn đề gì?

A. Xác định được các hoạt động trong bài học và cách tổ chức hoạt động của giáo viên, sự tham gia của học sinh.

B. Xác định được các hoạt động trong bài học, cách tổ chức hoạt động của giáo viên, cách đánh giá của giáo viên và kết quả học tập của học sinh.

C. Xác định tiến trình các hoạt động trong bài học, mối liên hệ giữa nội dung của từng hoạt động với mục tiêu bài học; cách tổ chức, gợi mở, hỗ trợ HS và đánh giá của giáo viên; sự tham gia của học sinh vào hoạt động học tập và kết quả.

D. Xác định được các hoạt động trong chủ đề/bài học, mục tiêu của từng hoạt động, cách tổ chức hoạt động, cách đánh giá của giáo viên.

Câu 5. SGV Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo thể hiện quá trình đánh giá theo Thông tư 58/2011/TT– BGDĐT như thế nào?

A. Học sinh được tham gia nhận xét sản phẩm của mình, của bạn trong suốt quá trình học tập.

B. Cuối mỗi bài, học sinh được trưng bày sản phẩm.

C. Cha mẹ học sinh cũng được tham gia đánh giá bài trên lớp của con em mình.

D. Học sinh được tự nhận xét sản phẩm của mình, tham gia nhận xét sản phẩm của bạn và được giáo viên đánh giá nhận xét trong suốt quá trình học tập.

Câu 6. Căn cứ để lựa chọn nội dung xây dựng kế hoạch dạy học là gì?

A. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung chủ đề/bài học.

B. Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, môi trường, năng lực thực tế của học sinh.

C. Căn cứ vào Chương trình nhà trường, thời điểm diễn ra hoạt động xã hội, văn hoá của địa phương.

D. Tất cả các căn cứ trên.

Câu 7. Tiến trình hoạt động của mỗi bài học trong SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo được thực hiện như thế nào?

A. Theo trật tự các hoạt động (Khám phá, Kiến tạo kiến thức – kĩ năng, Luyện tập – sáng tạo, Phân tích – đánh giá, Vận dụng – phát triển).

B. Tuỳ điều kiện dạy học thực tế để sắp xếp các hoạt động trước, sau.

C. Tuỳ thuộc nội dung bài, phương pháp, hình thức tổ chức, điều kiện dạy – học, năng lực học sinh.

D. Khám phá bằng quan sát hình ảnh, hướng dẫn của giáo viên, thực hành, nhận xét, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống.

Câu 8. Vai trò của giáo viên trong dạy học phát triển năng lực, phẩm chất là gì?

A. Tổ chức hoạt động, nêu vấn đề, đưa ra thách thức cho học sinh.

B. Hướng dẫn, gợi mở, tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động học tập.

C. Định hướng, dẫn dắt, cùng tham gia, xử lí tình huống sư phạm linh hoạt, phù hợp.

D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 9. GV cần lưu ý gì khi lập kế hoạch dạy học theo SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo?

A. Thiết kế các hoạt động xâu chuỗi với nhau để thấy rõ được kết quả của các quy trình dạy – học trong mỗi chủ đề.

B. Khuyến khích và tạo cơ hội để HS chia sẻ về những nội dung trong bài học và học được cách tự học.

C. Phản ánh được phương pháp, cách thức GV sẽ khuyến khích và hướng dẫn HS để các em phát triển được năng lực, phẩm chất.

D. Tạo hứng thú cho HS bằng cách tổ chức các hoat động Mĩ thuật tích hợp, linh hoạt theo nội dung bài học từ nhóm chủ đề liên quan đến kinh nghiệm cá nhân, tâm lí lứa tuổi và kiến thức của HS.

E. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. HS tự học, tự giải quyết vấn đề và phát triển sáng tạo trong quá trình học SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo như thế nào?

A. HS có thể tự đọc câu hỏi, hướng dẫn, quan sát hình ảnh,… và thực hiện hoạt động.

B. HS có cơ hội thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình qua sản phẩm cá nhân và nhóm.

C. HS được tham gia trao đổi, thảo luận, nhận xét sản phẩm của mình, của bạn để rút kinh nghiệm, tìm được cái hay, cái đẹp và tiếp tục sáng tạo.

D. Hoạt động cuối bài học không đóng mà có mở rộng ra thế giới bên ngoài để học sinh thoả sức vận dụng sáng tạo.

E. Tất cả các nội dung trên.

4. Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN SỬ DỤNG SGK HĐTN, HN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Nội dung đánh giá

Các câu hỏi để Giáo viên tự đánh giá

Đặc điểm, cấu trúc sách giáo khoa, chủ

đề hoạt động, sách giáo viên

Từ câu 1 đến câu 5

Hiểu video tiết minh hoạ và đánh giá kết

quả học tập của học sinh

Câu 7

Xây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, hình thức tổ chức, sử dụng học

liệu

Câu 8, 9, 10

Các rào cản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động trải nghiệm của học sinh

Câu 6

Thầy, cô hãy tự đánh giá sau tập huấn HĐTN, HN 6 bằng cách chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước 1 phương án phù hợp nhất với suy nghĩ, nhận thức của mình trong các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm là:

A. Hoạt động giáo dục được tổ chức theo phương thức trải nghiệm, quan tâm khai thác cảm xúc của học sinh.

B. Hoạt động giáo dục tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh tham gia các trải nghiệm thực tế.

C. Hoạt động giáo dục khai thác những trải nghiệm/ kinh nghiệm đã có của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Bản chất trải nghiệm thể hiện trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” thể hiện như thế nào?

A. Hoạt động giáo dục theo chủ đề được thiết kế theo quy trình của hoạt động trải nghiệm với các bước: Khám phá – Kết nối; Thực hành; Vận dụng.

B. Khai thác tối đa trải nghiệm/ kinh nghiệm đã có và cảm xúc của học sinh trong từng hoạt động.

C. Sử dụng kết hợp nhiều hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học, giáo dục nhằm lôi cuốn nhiều học sinh tham gia và tăng cường sự tương tác giữa các em trong quá trình tham gia các hoạt động trải nghiệm.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Cấu trúc sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” có đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?

A. 9 chủ đề được thực hiện xuyên suốt từ lớp 6 đến lớp 9. Các chủ đề được thiết kế dựa vào yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, có sự kế thừa các chủ điểm của Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Trong SGK chỉ thể hiện 35 tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề/ 105 tiết Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

B. Mỗi chủ đề chỉ thuộc về một trong 4 mạch nội dung: Hướng vào bản thân, Hướng đến xã hội, Hướng đến tự nhiên, Hướng nghiệp.

C. Trong sách giáo khoa có 3 loại hình hoạt động: Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp.

D. Tên các chủ đề có thay đổi theo yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở từng lớp của cấp Trung học cơ sở.

Câu 4. Cấu trúc từng chủ đề trong sách giáo viên Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” có đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?

A. Mục tiêu của từng chủ đề bám sát yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 và thể hiện rõ mục tiêu hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất cho học

B. Trong sách giáo viên, ở mỗi chủ đề đều có 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp.

C. Nội dung Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp ở mỗi chủ đề có quan hệ chặt chẽ với Hoạt động giáo dục theo chủ đề, trong đó, Sinh hoạt dưới cờ định hướng cho Hoạt động giáo dục theo chủ đề trong tuần. Hoạt động giáo dục theo chủ đề là loại hình hoạt động trọng tâm, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình và chi phối nội dung Sinh hoạt lớp.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 5. Phương pháp và hình thức tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên chủ yếu là:

A. Phương pháp thảo luận nhóm và hình thức học trên lớp.

B. Phương pháp nghiên cứu tình huống và hình thức trải nghiệm thực tế.

C. Các phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi tham gia trải nghiệm và các hình thức trải nghiệm ở trên lớp, trường học, gia đình và xã hội.

D. Phương pháp trò chơi và hình thức tham gia các hoạt động thực tế.

Câu 6. Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động trải nghiệm của học sinh?

A. Giáo viên triển khai tiết Hoạt động trải nghiệm như dạy các môn học khác và không tạo cơ hội tối đa cho học sinh tham gia

B. Giáo viên chưa biết cách kết nối vốn kinh nghiệm đã có của học sinh với kinh nghiệm mới mà thường áp đặt những kết luận đã chuẩn bị sẵn, không quan tâm khai thác cảm xúc của học

C. Giáo viên phụ trách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là giáo viên kiêm nhiệm, chưa được đào tạo để chuyên trách thực hiện nhiệm vụ này.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7. Qua video tiết dạy minh họa Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề “Giao tiếp phù hợp” có thể rút ra kinh nghiệm nào?

A. Cách thức khai thác những hiểu biết, kinh nghiệm của học sinh về giao tiếp phù hợp và chưa phù hợp ở gia đình, trường học.

B. Cách tổ chức hoạt động thực hành: yêu cầu học sinh nhận diện tình huống, đề xuất cách giải quyết rõ ràng, phù hợp với hoàn cảnh thực tế, đồng thời yêu cầu học sinh chú ý quan sát khi bạn nêu cách giải quyết và sắm vai xử lí tình huống để đưa ra cách giải quyết tình huống khác.

C. Giáo viên phải luôn luôn lắng nghe, quan sát, khai thác triệt để cách xử lí của học sinh để phân tích và rút ra cách thức giao tiếp phù hợp trong tình huống cụ thể.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8. Đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh như thế nào?

A. Để học sinh tự đánh giá mức độ làm được/ thực hiện được theo các tiêu chí dưới sự hướng dẫn của giáo viên, kết hợp với lưu giữ sản phẩm học sinh làm được.

B. Học sinh đánh giá lẫn nhau theo nhóm/ tổ về thái độ tích cực, trách nhiệm, hợp tác, sáng tạo,… trong quá trình tham gia hoạt động.

C. Giáo viên đánh giá chung dựa vào kết quả tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng kết hợp với quan sát các hoạt động của học sinh ở trên lớp và đánh giá về việc thực hiện hoạt động vận dụng của học sinh ởnhà.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Làm thế nào để tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 đáp ứng được các yêu cầu cần đạt và hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết cho học sinh?

READ  Cách làm trân châu bằng bột năng đơn giản tại nhà ngon như ngoài hàng

A. Lãnh đạo các trường cần chủ động lập kế hoạch nhà trường, bao gồm cả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sao cho vừa đáp ứng được các nhiệm vụ năm học, vừa phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

B. Các tổ chuyên môn và giáo viên cần lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch giáo dục của giáo viên theo phụ lục 2, phụ lục 3 trong Công văn số 5512/ BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2020 để chủ động tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 đạt hiệu quả.

C. Giáo viên phụ trách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 cần hiểu rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động và cách thức đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, đồng thời thực hiện nghiêm túc việc lập kế hoạch bài dạy hằng tuần theo Phụ lục 4 trong Công văn số 5512/ BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2020 để chủ động triển khai tổ chức loại hình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 được phân công phụ trách đạt hiệu quả.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. Khi lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy, giáo viên có nhất thiết phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên không?

A. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên.

B. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa, còn không nhất thiết phải theo đúng sách giáo viên vì sách giáo viên là tài liệu tham khảo.

C. Giáo viên có quyền điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trong sách giáo khoa và sách giáo viên sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và trình độ, khả năng nhận thức của học

D. Tất cả các phương pháp trên.

5. Đáp án tập huấn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. Khi mở nắp một chai nước giải khát, ta thấy bong bóng xuất hiện ở khắp nơi trong nước. Hiện tượng trên được giải thích như thế nào?

A. Nước giải khát chứa chất phản ứng với không khí gây hiện tượng sủi bọt

B. Khí oxygen tan trong nước ngọt thoát ra ngoài do độ tan của nó giảm

C. Nắp chai chứa một ít hóa chất làm sủi bọt, và nó rớt xuống khi bị khui ra

D. Khí carbon dioxide tan trong nước ngọt thoát ra ngoài

Câu 2. Có bao nhiêu loại nhiên liệu sau đây là nhiên liệu thân thiện với môi trường: biogas, dầu mỏ, than đá, xăng sinh học?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 3. Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do

A. thế năng xe luôn giảm dần.

B. động năng xe đã chuyển hóa thành nhiệt năng tiếp tục đốt cháy nhiên liệu cho xe chuyển động.

C. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.

D. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.

Câu 4. Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh.

Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh theo thứ tự giảm dần là

A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh

B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh

C. Thổ tinh, Mộc tinh, Hoả tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh

D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh

Câu 5. Trong những trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện lực không tiếp xúc?

a) Tay của bạn Lan làm lò xo giãn ra.

b) Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.

c) Hai thanh nam châm đẩy nhau ra.

d) Học sinh ngồi lên nệm làm nệm bị lún xuống.

e) Hạt mưa đang rơi xuống đất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người

B. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loại sinh vật

C. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các động vật hoang dã

D. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng

Câu 7. Giờ thực hành quan sát tế bào dưới kính hiển vi, một học sinh quan sát mẫu vật có thành tế bào, nhân và lục lạp. Mẫu vật đang được quan sát có thể thuộc trường hợp nào sau đây?

A. Tế bào má ở người

B. Tế bào lá cây bạch đàn

C. Tế bào vi khuẩn

D. Tế bào lông mèo

Câu 8. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên?

1. Thang đo

2. Bảng chấm điểm theo tiêu chí

3. Bảng kiểm (checklist)

4. Câu hỏi

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu 9. Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác, giáo viên nên sử dụng các công cụ nào?

A. Bài tập và rubric.

B. Hồ sơ học tập và câu hỏi.

C. Bảng hỏi ngắn và checklist.

D. Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 10. Một giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS khi học tập môn Khoa học tự nhiên, giáo viên nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

A. Bảng hỏi ngắn và checklist.

B. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm

C. Câu hỏi và hồ sơ học tập

D. Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.

6. Đáp án tập huấn Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Ở cấp THCS, chương trình môn Giáo dục công dân quy định mấy nội dung giáo dục?

a. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.

b. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.

c. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.

d. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.

Câu 2: Chương trình môn Giáo dục công dân không tập trung phát triển những phẩm chất chủ yếu gì ở học sinh?

a. Yêu nước

b. Nhân ái

c. Vị tha

d. Trách nhiệm

Câu 3: Chương trình môn Giáo dục công dân không tập trung phát triển những năng lực chủ yếu gì ở học sinh?

a. Năng lực điều chỉnh hành vi

b. Năng lực phát triển bản thân

c. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội

d. Năng lực làm việc độc lập

Câu 4: Chương trình môn Giáo dục công dân 6 được quy định mấy chủ đề?

a. 8 chủ đề

b. 9 chủ đề

c. 10 chủ đề

d. 12 chủ đề

Câu 5: Chương trình môn Giáo dục công dân 6 có thời lượng bao nhiêu tiết trong năm?

a. 35 tiết

b. 36 tiết

c. 37 tiết

d. 38 tiết

Câu 6: Thời lượng dành cho nội dung giáo dục kỹ năng sống trong. Chương trình môn Giáo dục công dân 6 được quy định như thế nào?

a. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 10%

b. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 15%

c. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 20%

d. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 25%

Câu 7: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá định kỳ đối với môn Giáo dục công dân được thực hiện vào mấy thời điểm? Vui lòng kể tên ra.

a. Bốn thời điểm: giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.

b. Ba thời điểm: giữa học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.

c. Hai thời điểm: Cuối học kỳ 1 và cuối học kỳ 2.

d. Một thời điểm: Cuối năm học.

âu hỏi 8: Khám phá là hoạt động giúp HS tự nhận thức, tự chiếm lĩnh kiến thức mới hoặc hình thành nhận thức mới đúng hơn, tốt hơn, chính xác hơn về một vấn đề thông qua hệ thống các Câu/ giải pháp/ tình huống phù hợp với nội dung và mức độ yêu cầu cần đạt đã được quy định trong chương trình.

a. Đúng

b. Sai

Câu 9: Đâu không phải là nguyên tắc giáo dục phù hợp được giới thiệu trong Chương trình môn Giáo dục công dân.

a. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để HS khám phá, phân tích, khai thác thông tin, xử lý tình huống thực tiễn, trường hợp điển hình; tăng cường sử dụng các thông tin, tình huống, trường hợp của thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với đời sống HS trong việc phân tích, đối chiếu, minh họa để các bài học vừa có sức hấp dẫn, vừa nhẹ nhàng, hiệu quả; coi trọng tổ chức các hoạt động trải nghiệm để HS tự phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới, phát triển kỹ năng và thái độ tích cực trong môn Giáo dục công dân, trên cơ sở đó hình thành phát triển phẩm chất và năng lực của người công dân tương lai.

b. Kết hợp sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống với các phương pháp dạy học hiện đại theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học; tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học đặc thù của môn Giáo dục công dân như: giải quyết vấn đề, phân tích trường hợp điển hình kết hợp nêu gương; trải nghiệm; xử lý tình huống; thảo luận nhóm; đóng vai; dự án; thực hành…

c. Kết hợp các hình thức dạy học theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả: dạy học theo lớp, theo nhóm và cá nhân; dạy học ở trong lớp và ở ngoài lớp, ngoài khuôn viên nhà trường; tăng cường thực hành, rèn luyện kỹ năng trong các tình huống cụ thể của đời sống; tích cực sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại nhằm đa dạng, cập nhật thông tin, tạo hứng thú cho HS khi triển khai môn Giáo dục công dân.

d. Hạn chế phối hợp giáo dục trong nhà trường với giáo dục ở gia đình và xã hội khi tổ chức dạy học môn Giáo dục công dân.

Câu 10: Có bao nhiêu hoạt động chủ yếu cần tổ chức cho HS tham gia tích cực, chủ động? Vui lòng kể tên ra.

a. Có 3 hoạt động: hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động thực hành (vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề, xử lý tình huống trong đời sống thực tiễn).

b. Có 3 hoạt động: hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động vận dụng

c. Có 4 hoạt động: hoạt động khởi động, hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động thực hành (vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề, xử lý tình huống trong đời sống thực tiễn).

d. Có 4 hoạt động: hoạt động khởi động, hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động vận dụng

7. Đáp án tập huấn Giáo dục thể chất lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một trong những mục tiêu của môn Giáo dục thể chất cấp trung học cơ sở là

A. vận dụng những điều đã học để điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao.

B. giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh thân thể và vận động cơ bản, thói quen tập luyện và kĩ năng thể dục thể thao.

C. giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2. Các thành phần năng lực thể chất bao gồm

A. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và thói quen tập luyện.

B. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.

C. rèn luyện sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.

D. rèn luyện sức khoẻ, kĩ năng vận động và thói quen tập luyện.

Câu 3. Ở cấp trung học cơ sở, phẩm chất trách nhiệm có thể được thể hiện như thế nào?

A. Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.

B. Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.

C. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

D. Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.

Câu 4. Khi tổ chức giảng dạy nội dung ném bóng, giáo viên có thể sử dụng các biện pháp nào để đảm bảo an toàn cho giờ học?

A. Sử dụng bóng mềm hoặc các dụng cụ thay thế (như quả cầu đá, quả cầu lông,…)

B. Tổ chức đội hình ném cùng một hướng.

C. Tổ chức ném và nhặt bóng theo sự điều khiển của giáo viên hoặc cán bộ lớp.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 5. Yêu cầu cần đạt để hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ ở lớp 6 là

A. nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất.

B. biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự nhiên có lợi cho sức khoẻ để tập luyện.

C. biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện.

D. thực hiện tốt các môn thể thao tự chọn.

Câu 6. Chủ đề Chạy cự li ngắn (60 m) thuộc sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo có thể phát triển những phẩm chất nào cho học sinh?

A. Trách nhiệm.

B. Trung thực.

C. Chăm chỉ.

D. Tất cả các phẩm chất trên.

Câu 7. Môn Thể dục Aerobic có thể tổ chức giảng dạy ở những nơi nào?

A. Chỉ giảng dạy trong phòng tập chuyên môn.

B. Có thể giảng dạy trong phòng tập của trường, nhưng phải trang bị kiếng và các thiết bị khác.

C. Chỉ giảng dạy trong phòng tập.

D. Có thể giảng dạy ở bất kì nơi nào có sân rộng bằng phẳng và thoáng mát.

Câu 8. Ba môn thể thao tự chọn được giới thiệu trong sách Giáo dục thể chất 6 của bộ Chân trời sáng tạo là:

A. Bóng đá, Bóng rổ và Bơi.

B. Thể dục Aerobic, Bóng đá và Bóng rổ.

C. Cầu lông, Bơi và Bóng đá.

D. Cầu lông, Bóng chuyền và Bóng rổ.

Câu 9. Để hình thành, phát triển năng lực vận động cơ bản ở học sinh, giáo viên có thể

A. phối hợp với cha mẹ học sinh giúp đỡ học sinh thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân.

B. giúp học sinh hình thành và phát triển được các tố chất thể lực cơ bản.

C. hướng dẫn học sinh tập luyện môn thể dục thể thao phù hợp với sở thích, sở trường.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10. Những năng lực chung mà học sinh có thể phát triển khi học chủ đề Bóng đá thuộc sách Giáo dục thể chất 6 – Bộ Chân trời sáng tạo là

A. năng lực tự chủ và tự học.

B. năng lực giao tiếp và hợp tác.

C. năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

D. Tất cả các năng lực trên.

Câu 11. Thời lượng dành cho môn Thể thao tự chọn ở cấp trung học cơ sở là

A. 45%.

B. 10%.

C. 35%.

D. 25%.

Câu 12. Theo quý thầy cô, thời gian tổ chức trò chơi hỗ trợ khởi động bao nhiêu phút là hợp lí?

A. 3 – 5 phút.

B. 5 – 8 phút.

C. 8 – 12 phút.

D. 12 – 15 phút.

II. TỰ LUẬN

1. Năng lực chung nào được hình thành khi tổ chức dạy học Bài thể dục liên hoàn ở lớp 6 theo sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo? Cho ví dụ.

2. Trình bày những nội dung giúp hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ cho học sinh lớp 6 trong chủ đề Bóng rổ theo sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo.

3. Nêu một số phương pháp để giúp học sinh thực hiện tốt phần vận dụng và tự rèn luyện nội dung chạy cự li trung bình.

8. Đáp án tập huấn Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


1. Điểm thuận lợi khi sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6 là gì?

A. Sách được biên soạn bám sát yêu cầu cần đạt của môn học.

B. Sách được biên soạn theo hướng mở, giúp giáo viên dễ dàng tổ chức hoạt động dạy học.

C. Sách được biên soạn theo mô hình học tập dựa trên hoạt động trải nghiệm, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

2. Sách giáo khoa Công nghệ 6 thể hiện hướng tiếp cận dạy học phát triển năng lực như thế nào?

A. Cách tiếp cận kiến thức của sách đơn giản, tự nhiên với nhiều hình ảnh, tình huống gần gũi, thực tế giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận dụng.

B. Sách được cấu trúc thành từng chương theo từng chủ đề của chương trình môn Công nghệ 2018, mỗi bài học là một vấn đề trọn vẹn và thể hiện cách giải quyết từng vấn đề đó.

C. Nội dung bài học là một chuỗi hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề để khám phá, hình thành kiến thức mới và luyện tập, vận dụng để làm sáng tỏ, củng cố, đưa kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.

D. Tất cả các phương án trên.

3. Cách cấu trúc mỗi bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 6 có điểm gì khác so với sách hiện hành?

A. Cuối mỗi bài học có câu hỏi củng cố.

B. Cuối mỗi bài học có hoạt động luyện tập và vận dụng.

C. Cuối mỗi bài học có phần tóm tắt nội dung bài.

D. Sau một số bài học có phần đọc thêm với tiêu đề “Thế giới quanh em”.

4. Trình tự hoạt động trong mỗi bài học của sách giáo khoa Công nghệ 6 bao gồm:

A. Khởi động, hình thành kiến thức, vận dụng, luyện tập.

B. Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.

C. Khởi động, luyện tập, vận dụng, hình thành kiến thức.

D. Khởi động, thực hành, vận dụng, hình thành kiến thức.

5. Mục tiêu cơ bản của hoạt động Khởi động trong mỗi bài học là gì?

A. Khơi gợi trí tò mò, nhu cầu tìm hiểu kiến thức của học sinh.

B. Giúp học sinh ôn lại bài cũ, kết nối bài cũ với bài học mới.

C. Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào bài học mới.

D. Huy động những hiểu biết, trải nghiệm vốn có của học sinh để giải quyết một tình huống mới.

6. Ý nào dưới đây mô tả mục tiêu của hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới?

A. Giúp học sinh tìm tòi kiến thức mới.

B. Giúp học sinh củng cố kiến thức, hình thành kĩ năng.

C. Giúp học sinh thu nhận thông tin liên quan đến bài học.

D. Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới.

7. Đâu là mô tả đúng về mục tiêu của hoạt động “Vận dụng” trong bài học của sách Công nghệ 6?

A. Là hoạt động để học sinh được trải nghiệm, tương tác để khám phá kiến thức của bài học.

B. Là hoạt động giúp học sinh củng cố, khắc sâu hoặc mở rộng những kiến thức đã được khám phá.

C. Là hoạt động tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới; kết nối các kiến thức, kinh nghiệm đã có của học sinh với bài học mới.

D. Là hoạt động để học sinh được áp dụng các kiến thức, kĩ năng để khám phá và thực hành luyện tâp vào các tình huống mới, vận dụng vào cuộc sống.

8. Mỗi nội dung trong bài học được trình bày như thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên hoạt động trải nghiệm?

A. Có nhiều câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh phải thực hiện sau bài học.

B. Mỗi bài học đều có nội dung mang tính thực hành để rèn luyện kĩ năng cho học sinh.

C. Kiến thức mới được trình bày sau hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, khám phá,…của học sinh dựa trên những dữ liệu, thông tin, hình ảnh.

D. Cung cấp nhiều hình ảnh, ví dụ minh hoạ sau mỗi nội dung kiến thức để khắc sâu, củng cố kiến thức cho học sinh.

9. Khi soạn kế hoạch bài dạy môn Công nghệ, giáo viên

A. cần tuân thủ sách học sinh và sách giáo viên.

B. cần tuân thủ sách học sinh và tham khảo sách giáo viên.

C. có thể thay đổi loại món ăn, đồ dùng (điện) trong sách học sinh; phương pháp trong sách hướng dẫn giáo viên cho phù hợp với học sinh.

D. có thể thay đổi loại món ăn, đồ dùng (điện) trong sách học sinh; phương pháp trong sách hướng dẫn giáo viên cho phù hợp với học sinh nhưng phải đảm bảo đáp ứng yêu cần cần đạt của bài học.

10. Khi sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6, giáo viên có thể thay đổi thứ tự các bài học trong từng chương dược không? Vì sao?

A. Được. Vì sách giáo khoa được biên soạn theo hướng mở.

B. Không. Vì nội dung sách giáo khoa là pháp lệnh, bắt buộc phải theo.

C. Không. Vì sẽ ảnh hưởng đến logic của mạch kiến thức và tiến trình phát triển năng lực khoa học cho học sinh trong các bài học.

D. Không. Vì các hoạt động trong bài học của sách đã được biên soạn phù hợp với mọi đối tượng học sinh.

11. Những đối tượng nào có thể sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6?

A. Giáo viên, học sinh.

B. Giáo viên, phụ huynh.

C. Phụ huynh, học sinh.

D. Giáo viên, phụ huynh và học sinh.

12. Giáo viên cần lưu ý điều gì khi sử dụng sách bài tập Công nghệ 6?

A. Học sinh thực hiện hết bài tập, giáo viên không được thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập.

B. Học sinh thực hiện hết bài tập, giáo viên có thể thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập cho phù hợp với trình độ học sinh trong lớp.

C. Học sinh không cần thực hiện hết các bài tập, giáo viên không được thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập.

D. Học sinh không cần thực hiện hết các bài tập, giáo viên có thể thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập cho phù hợp với trình độ học sinh trong lớp.

13. Để khai thác có hiệu quả sách Công nghệ 6, giáo viên nên sử dụng những phương pháp dạy học nào?

Sách giáo viên Công nghệ 6 là tài liệu giúp giáo viên thực hiện chương trình và nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 6. Tuy nhiên, dạy học theo định hướng phát triển năng lực là một quá trình lao động sáng tạo của giáo viên để phát huy năng lực của học sinh phù hợp với đặc thù của môn Công nghệ. Vì vậy, sách giáo viên chỉ mang tính chất gợi ý cách tổ chức hoạt động học tập cho học sinh. Trên cơ sở những gợi ý này, giáo viên có thể xây dựng kế hoạch bài học, vận dụng các phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với học sinh, điều kiện trường lớp, địa phương và năng lực của giáo viên. Giáo viên có thể điều chỉnh thời gian phân bố cho từng bài học, từng chương. Tuy nhiên, mọi sự sáng tạo của giáo viên phải đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn học đã được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

Đối với môn Công nghệ, bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống, những phương pháp dạy học mà giáo viên có thể vận dụng để triển khai các nội dung trong sách học sinh Công nghệ 6 như: dạy học hợp tác, dạy học khám phá, dạy học thực hành, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án theo định hướng giáo dục STEM cùng với các kĩ thuật dạy học: kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật khăn trải bàn,…

14. Nên sử dụng hình thức; phương pháp kiểm tra, đánh giá như thế nào trong môn Công nghệ 6?

Trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, mục tiêu đánh giá kết quả là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình, sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học hợp lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Hình thức kiểm tra, đánh giá năng lực trong môn Công nghệ kết hợp các hình thức như đánh giá lớp học, đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết. Việc đánh giá không chỉ tập trung ở một thời điểm mà cần được thực hiện ở mỗi hoạt động trong chuỗi hoạt động học, phù hợp với yêu cầu về sự đánh giá kết hợp giữa đánh giá quá trình và đánh giá lớp học, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt động dạy học, giáo viên có thể sử dụng kết hợp nhiều hình thức và công cụ đánh giá. Bên cạnh đó, cần có sự kết hợp đánh giá của giáo viên, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh. Kết hợp đánh giá sản phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan, trả lời miệng, thuyết trình, bài thực hành, dự án nghiên cứu,…) với đánh giá quan sát (thái độ, hành vi trong thảo luận, hoạt động trong làm việc nhóm, thực hành,…). Trong một công cụ đánh giá, nên chú ý kết hợp đánh giá cả mục tiêu về phẩm chất và mục tiêu về năng lực của học sinh.

15. Từ video tiết minh hoạ bài “Bảo quản và chế biến thực phẩm”, thầy cô có thể rút ra kinh nghiệm gì?

Một số kinh nghiệm gợi ý mà giáo viên có thể rút ra từ video tiết dạy minh hoạ:

– Cách tổ chức hoạt động dạy học môn Công nghệ

– Tiến trình dạy học mỗi nội dung theo sách Công nghệ 6

– Việc sử dụng chất liệu, hình ảnh từ SHS Công nghệ 6

– Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giáo viên

– Các vấn đề khác

9. Đáp án tập huấn Âm nhạc lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 6 có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Gắn kết nội dung âm nhạc giữa các mạch nội dung trong một chủ đề

B. Linh hoạt, coi trọng hoạt động thực hành, đa dạng hoá hoạt động của học sinh; GV được chủ động.

C. Tích hợp và phân hoá

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong sách Âm nhạc 6 được thể hiện ở những điểm nào?

A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề

B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc

C. Gắn kết bằng thống nhất loại nhịp của các mạch nội dung trong chủ đề

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 3: Cấu trúc sách giáo khoa Âm nhạc 6 gồm các phần nào sau đây?

A. Khởi động / Luyện tập / Vận dụng

B. Khởi động / Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập / Vận dụng – Sáng tạo

C. Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập/ Vận dụng – Sáng tạo

D. Khởi động / Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập

Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy, thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?

A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh

B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 6 được nêu trong chương trình môn học

C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc

D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 5: Kế hoạch bài dạy được xây dựng trên mấy bước?

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ tiết tấu, phần đệm hát, HS thực hiện được thế nào là đạt yêu cầu?

A. Vừa hát vừa gõ đệm

B. Gõ được tiết tấu đệm để cho các bạn hát

C. Sáng tạo được tiết tấu đệm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Đối với nhạc cụ giai điệu lần đầu có trong chương trình, GV cần phải làm gì để dạy tốt nội dung trên

A. Tự rèn luyện một số nhạc cụ giai điệu đơn giản

B. Nghiên cứu sách viết về nhạc cụ cần dạy

C. Nâng cao năng lực chuyên môn

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, giáo viên nên sử dùng đàn phím như thế nào?

A. Đàn hoàn toàn giai điệu để HS đọc theo

B. Không nên dùng đàn

READ  GDCD 8 Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

C. Kết hợp để HS tự đọc với dùng đàn hỗ trợ

D. Đàn chỉ dùng để đệm theo

Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 6 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?

A. Dạy sau mỗi tiết học

B. Dạy sau mỗi chủ đề

C. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng.

D. Không có ý kiến nào đúng

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn

B. www.chantroisangtao.vn

C. www.taphuan.csdl.edu.vn

D. www.hanhtrangso.nxbgd.vn và www.chantroisangtao.vn

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đáp án tập huấn SGK lớp 6 bộ Chân trời sáng tạo – Tất cả các môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học tự nhiên, GDCD, Công nghê, Hoạt động trải nghiệm….. là đáp án để các thầy cô tham khảo nhằm hoàn thành bài tập trong tập huấn sử dụng SGK mới của Nhà xuất bản Giáo dục.

Lưu ý: Các môn còn lại sẽ được Mobitool cập nhập liên tục

1. Đáp án tập huấn Toán lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. Chương trình Toán 6 mới khác với chương trình hiện hành những điểm chủ yếu nào?

A. Có thêm phần xác suất và thống kê.

B. Có thêm phần hình học trực quan.

C. Tích hợp các môn học khác và tích hợp với thực tế cuộc sống; phát triển phẩm chất năng lực của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Để dạy học Toán 6 cần điều nào sau đây?

A. Nắm vững chương trình môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo tháng 12/2018.

B. Nắm vững và hiểu rõ sách giáo khoa.

C. Tham khảo Sách giáo viên Toán 6.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Trong Sách Toán 6, bộ sách Chân trời sáng tạo có các mục nào?

A. Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

B. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

C. Gồm 7 mục: Khởi động, Khám phá, Kiến thức trọng tâm, Thực hành, Vận dụng, Sau bài học này em đã làm được những gì, Em có biết.

D. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng, Em có biết.

Câu 4. Trong hình học trực quan, tạo lập hình được hiểu thế nào?

A. Tất cả các phương án bên dưới.

B. Tạo lập hình tức là vẽ hình bằng thước và compa.

C. Tạo lập hình tức là vẽ hình bằng các dụng cụ khác nhau.

D. Tạo lập hình tức là cắt, gấp, ghép, xếp hình.

Câu 5. Năm học 2021 – 2022 là năm đầu cấp, để dạy tốt chương trình Toán lớp 6, giáo viên cần phải làm gì?

A. Nắm vững kiến thức Toán phổ thông.

B. Nghiên cứu chương trình để biết được các lớp dưới đã học những kiến thức gì.

C. Bồi dưỡng cho học sinh những kiến thức trong chương trình ở Tiểu học mới mà chương trình hiện hành không có.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6. Trong chương trình phổ thông môn Toán THCS có các mạch kiến thức nào?

A. Đại số và Hình học.

B. Số và Đại số, Hình học và Đo lường, Thống kê và Xác suất.

C. Đại số, Hinh học, Số học.

D. Số và Đại số, Hình học, và Đo lường.

Câu 7. Để tạo điều kiện dạy và học tốt, Sách giáo khoa Toán 6 đưa ra các bước thông dụng nào cho mỗi bài học.

A. Khởi động, Khám phá, Thực hành, Vận dụng.

B. Nêu kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Kiểm tra, Đánh giá.

C. Nêu các khái niệm, định nghĩa, định lí, Luyện tập, Đánh giá.

D. Tạo các trò chơi liên quan đến bài học, Luyện tập, Cho điểm.

Câu 8. Qua video các tiết dạy các minh hoạ có thể rút ra kinh nghiệm nào?

A. Diễn giải để học sinh hiểu các kiến thức kĩ năng của bài học.

B. Chốt các kiến thức trọng tâm để học sinh nắm vững bài học.

C. Tạo điều kiện để cho học sinh hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng bài học.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Theo thầy cô, hiện tại phần thống kê và xác suất ở bậc học phổ thông chưa được chú trọng vì sao?

A. Chương trình hiện hành không chú trọng.

B. Các đề thi các cấp không ra phần này.

C. Tất cả các phương án còn lại.

D. Giáo viên và xã hội chưa thấy tầm quan trọng của thống kê xác suất trong đời sống.

Câu 10. Với các trường chưa đủ đồ thiết bị cho giáo viên, có thể dạy tốt chương trình Toán 6 bằng cách nào?

A. Học Toán không cần sử dụng đồ dùng học tập.

B. Buộc học sinh phải tự trang bị.

C. Bên cạnh đồ dùng thiết bị hiện có, giáo viên có thể tìm kiếm những vật dụng thông thường như mảnh giấy, tấm bìa, chiếc hộp cũ, que tre, chiếc kim ghim để chế tạo đồ dùng dạy học, thông qua đó giúp các em ý thức sử dụng vật tái chế, bảo vệ môi trường.

D. Kêu gọi phụ huynh đóng góp để mua thiết bị, đồ dùng dạy học.

2. Đáp án tập huấn Ngữ Văn lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

B. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức nền; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3: Các tri thức nền trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 6 mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra.

B. Các tri thức về đọc hiểu và tiếng Việt được trình bày trong mục Tri thức ngữ văn.

C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có chức năng gì?

A. Cung cấp tri thức công cụ để HS đạt được các yêu cầu cần đạt.

B. Củng cố tri thức đã học trong mục Tri thức ngữ văn

C. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

D. Hướng dẫn HS vận dụng tri thức đọc hiểu và tri thức tiếng Việt vào thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

Câu 5: Các hoạt đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.

B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.

C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc (dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 6).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 7: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm (checklist).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 8: Văn bản mẫu (mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản) trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Là một mô hình trực quan về kiểu bài mà HS cần học.

B. Thể hiện những đặc điểm, yêu cầu về nội dung lẫn hình thức của kiểu văn bản mà HS cần học cách viết.

C. Phù hợp với tâm lí và tầm nhận thức của HS.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 9: Các nhiệm vụ học tập phần Nói – Nghe trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe đọc mà CT đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể để HS có cơ hội học kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác, tích hợp với viết (trong phần lớn các bài) để HS có cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 10: Các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

(Chọn một trong bốn câu trả lời)

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.

B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học ở những bài học trước, cấp lớp dưới.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 11: Khi dạy học Tri thức đọc hiểu và Tri thức tiếng Việt trong Ngữ văn 6, bộ CTST, GV cần lưu ý những điều gì?

A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

C. Tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác, tích hợp giáo dục địa phương; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

D. Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn; giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ của các em, góp phần nâng cao năng lực tiếng Việt cho HS.

Câu 12: Cần lưu ý những gì khi sử dụng các phương pháp dạy học?

A. Tổ chức cho HS trải nghiệm: đọc văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh,… từ đó tự kiến tạo tri thức cho bản thân.

B. Tổ chức cho HS thảo luận, tương tác trong nhóm nhỏ, nhóm lớn để học cách tiếp cận vấn đề dưới nhiều góc độ, học kĩ năng giao tiếp (nói, nghe, tương tác), kĩ năng hợp tác, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau

C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 13: Làm mẫu kĩ năng đọc là biện pháp GV vừa đọc vừa nói to những suy nghĩ, những gì mình chú ý, hình dung, cảm xúc, suy đoán,… về văn bản để giúp HS quan sát được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.

A. Đúng

B. Sai

Câu 14: Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu là hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân tích nội dung, cấu trúc một văn bản mẫu, cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản đó để qua đó, HS học cách tạo lập kiểu văn bản.

A. Đúng

B. Sai

Câu 15: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

3. Đáp án tập huấn Mĩ thuật lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo được biên soạn trên quan điểm nào?

A. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn trên quan điểm kế thừa, phát triển bộ sách Học Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh cấp THCS.

B. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn theo định hướng đổi mới giáo dục phổ thông; cụ thể hóa các yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật 2018 dành cho lớp 6.

C. SGK Mĩ thuật 6 (CTST) được biên soạn trên quan điểm Bình đẳng – Dân chủ – Sáng tạo trong giáo dục.

D. Tất cả các nội dung trên.

Câu 2. Những điểm nổi bật của sách giáo khoa Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo là gì?

A. Nội dung trong các bài học có tính liên kết, hệ thống để hình thành, phát triển năng lực sáng tạo và sáng tạo không ngừng cho học sinh.

B. Hoạt động học tập khuyến khích học sinh sử dụng các giác quan để tác động đến các loại hình trí thông minh nhằm phát triển phẩm chất và năng lực ở mỗi cá nhân.

C. Bài học giúp hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực chung và năng lực thẩm mĩ đặc thù cho học sinh.

D. Hình thức tổ chức hoạt động đa dạng, linh hoạt, luôn kết nối kiến thức mĩ thuật với cuộc sống, tạo hứng thú học tập và sáng tạo cho học sinh.

E. Ngôn ngữ, hình ảnh khoa học, hấp dẫn, khuyến khích HS khám phá sự đa dạng của các yếu tố và nguyên lí mĩ thuật trong sản phẩm, tác phẩm.

G. Tất cả các điểm trên.

Câu 3. Sách giáo viên Mĩ thuật 6 có thể sử dụng như thế nào?

A. Thay thế giáo án khi giáo viên lên lớp.

B. Có thể gợi ý để giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt, phù hợp với thực tế.

C. Giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học hoàn toàn dựa trên từng bài trong SGV.

D. Giáo viên sử dụng các câu hỏi trong Sách giáo viên để hỏi mọi học sinh trong lớp.

Câu 4. Khi xem bài dạy minh họa SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo, cần chú ý phân tích các vấn đề gì?

A. Xác định được các hoạt động trong bài học và cách tổ chức hoạt động của giáo viên, sự tham gia của học sinh.

B. Xác định được các hoạt động trong bài học, cách tổ chức hoạt động của giáo viên, cách đánh giá của giáo viên và kết quả học tập của học sinh.

C. Xác định tiến trình các hoạt động trong bài học, mối liên hệ giữa nội dung của từng hoạt động với mục tiêu bài học; cách tổ chức, gợi mở, hỗ trợ HS và đánh giá của giáo viên; sự tham gia của học sinh vào hoạt động học tập và kết quả.

D. Xác định được các hoạt động trong chủ đề/bài học, mục tiêu của từng hoạt động, cách tổ chức hoạt động, cách đánh giá của giáo viên.

Câu 5. SGV Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo thể hiện quá trình đánh giá theo Thông tư 58/2011/TT– BGDĐT như thế nào?

A. Học sinh được tham gia nhận xét sản phẩm của mình, của bạn trong suốt quá trình học tập.

B. Cuối mỗi bài, học sinh được trưng bày sản phẩm.

C. Cha mẹ học sinh cũng được tham gia đánh giá bài trên lớp của con em mình.

D. Học sinh được tự nhận xét sản phẩm của mình, tham gia nhận xét sản phẩm của bạn và được giáo viên đánh giá nhận xét trong suốt quá trình học tập.

Câu 6. Căn cứ để lựa chọn nội dung xây dựng kế hoạch dạy học là gì?

A. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung chủ đề/bài học.

B. Căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, môi trường, năng lực thực tế của học sinh.

C. Căn cứ vào Chương trình nhà trường, thời điểm diễn ra hoạt động xã hội, văn hoá của địa phương.

D. Tất cả các căn cứ trên.

Câu 7. Tiến trình hoạt động của mỗi bài học trong SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo được thực hiện như thế nào?

A. Theo trật tự các hoạt động (Khám phá, Kiến tạo kiến thức – kĩ năng, Luyện tập – sáng tạo, Phân tích – đánh giá, Vận dụng – phát triển).

B. Tuỳ điều kiện dạy học thực tế để sắp xếp các hoạt động trước, sau.

C. Tuỳ thuộc nội dung bài, phương pháp, hình thức tổ chức, điều kiện dạy – học, năng lực học sinh.

D. Khám phá bằng quan sát hình ảnh, hướng dẫn của giáo viên, thực hành, nhận xét, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống.

Câu 8. Vai trò của giáo viên trong dạy học phát triển năng lực, phẩm chất là gì?

A. Tổ chức hoạt động, nêu vấn đề, đưa ra thách thức cho học sinh.

B. Hướng dẫn, gợi mở, tạo cơ hội và khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động học tập.

C. Định hướng, dẫn dắt, cùng tham gia, xử lí tình huống sư phạm linh hoạt, phù hợp.

D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 9. GV cần lưu ý gì khi lập kế hoạch dạy học theo SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo?

A. Thiết kế các hoạt động xâu chuỗi với nhau để thấy rõ được kết quả của các quy trình dạy – học trong mỗi chủ đề.

B. Khuyến khích và tạo cơ hội để HS chia sẻ về những nội dung trong bài học và học được cách tự học.

C. Phản ánh được phương pháp, cách thức GV sẽ khuyến khích và hướng dẫn HS để các em phát triển được năng lực, phẩm chất.

D. Tạo hứng thú cho HS bằng cách tổ chức các hoat động Mĩ thuật tích hợp, linh hoạt theo nội dung bài học từ nhóm chủ đề liên quan đến kinh nghiệm cá nhân, tâm lí lứa tuổi và kiến thức của HS.

E. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. HS tự học, tự giải quyết vấn đề và phát triển sáng tạo trong quá trình học SGK Mĩ thuật 6 – Chân trời sáng tạo như thế nào?

A. HS có thể tự đọc câu hỏi, hướng dẫn, quan sát hình ảnh,… và thực hiện hoạt động.

B. HS có cơ hội thể hiện ý tưởng sáng tạo của mình qua sản phẩm cá nhân và nhóm.

C. HS được tham gia trao đổi, thảo luận, nhận xét sản phẩm của mình, của bạn để rút kinh nghiệm, tìm được cái hay, cái đẹp và tiếp tục sáng tạo.

D. Hoạt động cuối bài học không đóng mà có mở rộng ra thế giới bên ngoài để học sinh thoả sức vận dụng sáng tạo.

E. Tất cả các nội dung trên.

4. Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo


ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN SỬ DỤNG SGK HĐTN, HN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Nội dung đánh giá

Các câu hỏi để Giáo viên tự đánh giá

Đặc điểm, cấu trúc sách giáo khoa, chủ

đề hoạt động, sách giáo viên

Từ câu 1 đến câu 5

Hiểu video tiết minh hoạ và đánh giá kết

quả học tập của học sinh

Câu 7

Xây dựng kế hoạch bài dạy, phương pháp, hình thức tổ chức, sử dụng học

liệu

Câu 8, 9, 10

Các rào cản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động trải nghiệm của học sinh

Câu 6

Thầy, cô hãy tự đánh giá sau tập huấn HĐTN, HN 6 bằng cách chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước 1 phương án phù hợp nhất với suy nghĩ, nhận thức của mình trong các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm là:

A. Hoạt động giáo dục được tổ chức theo phương thức trải nghiệm, quan tâm khai thác cảm xúc của học sinh.

B. Hoạt động giáo dục tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh tham gia các trải nghiệm thực tế.

C. Hoạt động giáo dục khai thác những trải nghiệm/ kinh nghiệm đã có của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2. Bản chất trải nghiệm thể hiện trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” thể hiện như thế nào?

A. Hoạt động giáo dục theo chủ đề được thiết kế theo quy trình của hoạt động trải nghiệm với các bước: Khám phá – Kết nối; Thực hành; Vận dụng.

B. Khai thác tối đa trải nghiệm/ kinh nghiệm đã có và cảm xúc của học sinh trong từng hoạt động.

C. Sử dụng kết hợp nhiều hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học, giáo dục nhằm lôi cuốn nhiều học sinh tham gia và tăng cường sự tương tác giữa các em trong quá trình tham gia các hoạt động trải nghiệm.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3. Cấu trúc sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” có đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?

A. 9 chủ đề được thực hiện xuyên suốt từ lớp 6 đến lớp 9. Các chủ đề được thiết kế dựa vào yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, có sự kế thừa các chủ điểm của Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Trong SGK chỉ thể hiện 35 tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề/ 105 tiết Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.

B. Mỗi chủ đề chỉ thuộc về một trong 4 mạch nội dung: Hướng vào bản thân, Hướng đến xã hội, Hướng đến tự nhiên, Hướng nghiệp.

C. Trong sách giáo khoa có 3 loại hình hoạt động: Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp.

D. Tên các chủ đề có thay đổi theo yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở từng lớp của cấp Trung học cơ sở.

Câu 4. Cấu trúc từng chủ đề trong sách giáo viên Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 của bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” có đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?

A. Mục tiêu của từng chủ đề bám sát yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 và thể hiện rõ mục tiêu hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất cho học

B. Trong sách giáo viên, ở mỗi chủ đề đều có 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp.

C. Nội dung Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp ở mỗi chủ đề có quan hệ chặt chẽ với Hoạt động giáo dục theo chủ đề, trong đó, Sinh hoạt dưới cờ định hướng cho Hoạt động giáo dục theo chủ đề trong tuần. Hoạt động giáo dục theo chủ đề là loại hình hoạt động trọng tâm, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình và chi phối nội dung Sinh hoạt lớp.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 5. Phương pháp và hình thức tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên chủ yếu là:

A. Phương pháp thảo luận nhóm và hình thức học trên lớp.

B. Phương pháp nghiên cứu tình huống và hình thức trải nghiệm thực tế.

C. Các phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh khi tham gia trải nghiệm và các hình thức trải nghiệm ở trên lớp, trường học, gia đình và xã hội.

D. Phương pháp trò chơi và hình thức tham gia các hoạt động thực tế.

Câu 6. Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động trải nghiệm của học sinh?

A. Giáo viên triển khai tiết Hoạt động trải nghiệm như dạy các môn học khác và không tạo cơ hội tối đa cho học sinh tham gia

B. Giáo viên chưa biết cách kết nối vốn kinh nghiệm đã có của học sinh với kinh nghiệm mới mà thường áp đặt những kết luận đã chuẩn bị sẵn, không quan tâm khai thác cảm xúc của học

C. Giáo viên phụ trách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là giáo viên kiêm nhiệm, chưa được đào tạo để chuyên trách thực hiện nhiệm vụ này.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7. Qua video tiết dạy minh họa Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề “Giao tiếp phù hợp” có thể rút ra kinh nghiệm nào?

A. Cách thức khai thác những hiểu biết, kinh nghiệm của học sinh về giao tiếp phù hợp và chưa phù hợp ở gia đình, trường học.

B. Cách tổ chức hoạt động thực hành: yêu cầu học sinh nhận diện tình huống, đề xuất cách giải quyết rõ ràng, phù hợp với hoàn cảnh thực tế, đồng thời yêu cầu học sinh chú ý quan sát khi bạn nêu cách giải quyết và sắm vai xử lí tình huống để đưa ra cách giải quyết tình huống khác.

C. Giáo viên phải luôn luôn lắng nghe, quan sát, khai thác triệt để cách xử lí của học sinh để phân tích và rút ra cách thức giao tiếp phù hợp trong tình huống cụ thể.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8. Đánh giá kết quả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của học sinh như thế nào?

A. Để học sinh tự đánh giá mức độ làm được/ thực hiện được theo các tiêu chí dưới sự hướng dẫn của giáo viên, kết hợp với lưu giữ sản phẩm học sinh làm được.

B. Học sinh đánh giá lẫn nhau theo nhóm/ tổ về thái độ tích cực, trách nhiệm, hợp tác, sáng tạo,… trong quá trình tham gia hoạt động.

C. Giáo viên đánh giá chung dựa vào kết quả tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng kết hợp với quan sát các hoạt động của học sinh ở trên lớp và đánh giá về việc thực hiện hoạt động vận dụng của học sinh ởnhà.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9. Làm thế nào để tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 đáp ứng được các yêu cầu cần đạt và hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết cho học sinh?

A. Lãnh đạo các trường cần chủ động lập kế hoạch nhà trường, bao gồm cả Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sao cho vừa đáp ứng được các nhiệm vụ năm học, vừa phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

B. Các tổ chuyên môn và giáo viên cần lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch giáo dục của giáo viên theo phụ lục 2, phụ lục 3 trong Công văn số 5512/ BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2020 để chủ động tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 đạt hiệu quả.

C. Giáo viên phụ trách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 cần hiểu rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động và cách thức đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm, đồng thời thực hiện nghiêm túc việc lập kế hoạch bài dạy hằng tuần theo Phụ lục 4 trong Công văn số 5512/ BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2020 để chủ động triển khai tổ chức loại hình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 được phân công phụ trách đạt hiệu quả.

READ  Cách sửa lỗi stuck pixel trên màn hình

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10. Khi lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy, giáo viên có nhất thiết phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên không?

A. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa và sách giáo viên.

B. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong sách giáo khoa, còn không nhất thiết phải theo đúng sách giáo viên vì sách giáo viên là tài liệu tham khảo.

C. Giáo viên có quyền điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trong sách giáo khoa và sách giáo viên sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và trình độ, khả năng nhận thức của học

D. Tất cả các phương pháp trên.

5. Đáp án tập huấn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1. Khi mở nắp một chai nước giải khát, ta thấy bong bóng xuất hiện ở khắp nơi trong nước. Hiện tượng trên được giải thích như thế nào?

A. Nước giải khát chứa chất phản ứng với không khí gây hiện tượng sủi bọt

B. Khí oxygen tan trong nước ngọt thoát ra ngoài do độ tan của nó giảm

C. Nắp chai chứa một ít hóa chất làm sủi bọt, và nó rớt xuống khi bị khui ra

D. Khí carbon dioxide tan trong nước ngọt thoát ra ngoài

Câu 2. Có bao nhiêu loại nhiên liệu sau đây là nhiên liệu thân thiện với môi trường: biogas, dầu mỏ, than đá, xăng sinh học?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 3. Một ô tô đang chạy trên đường nằm ngang thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do

A. thế năng xe luôn giảm dần.

B. động năng xe đã chuyển hóa thành nhiệt năng tiếp tục đốt cháy nhiên liệu cho xe chuyển động.

C. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.

D. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.

Câu 4. Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh.

Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh theo thứ tự giảm dần là

A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh

B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh

C. Thổ tinh, Mộc tinh, Hoả tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh

D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh

Câu 5. Trong những trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện lực không tiếp xúc?

a) Tay của bạn Lan làm lò xo giãn ra.

b) Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.

c) Hai thanh nam châm đẩy nhau ra.

d) Học sinh ngồi lên nệm làm nệm bị lún xuống.

e) Hạt mưa đang rơi xuống đất.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người

B. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loại sinh vật

C. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các động vật hoang dã

D. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng

Câu 7. Giờ thực hành quan sát tế bào dưới kính hiển vi, một học sinh quan sát mẫu vật có thành tế bào, nhân và lục lạp. Mẫu vật đang được quan sát có thể thuộc trường hợp nào sau đây?

A. Tế bào má ở người

B. Tế bào lá cây bạch đàn

C. Tế bào vi khuẩn

D. Tế bào lông mèo

Câu 8. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học môn Khoa học tự nhiên?

1. Thang đo

2. Bảng chấm điểm theo tiêu chí

3. Bảng kiểm (checklist)

4. Câu hỏi

A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu 9. Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá năng lực giao tiếp và hợp tác, giáo viên nên sử dụng các công cụ nào?

A. Bài tập và rubric.

B. Hồ sơ học tập và câu hỏi.

C. Bảng hỏi ngắn và checklist.

D. Thang đo và thẻ kiểm tra.

Câu 10. Một giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS khi học tập môn Khoa học tự nhiên, giáo viên nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?

A. Bảng hỏi ngắn và checklist.

B. Bài tập thực nghiệm và bảng kiểm

C. Câu hỏi và hồ sơ học tập

D. Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.

6. Đáp án tập huấn Giáo dục công dân lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Ở cấp THCS, chương trình môn Giáo dục công dân quy định mấy nội dung giáo dục?

a. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.

b. 3 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế – pháp luật.

c. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục phẩm chất, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.

d. 4 nội dung giáo dục bao gồm: Giáo dục đạo đức, Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục kinh tế, Giáo dục pháp luật.

Câu 2: Chương trình môn Giáo dục công dân không tập trung phát triển những phẩm chất chủ yếu gì ở học sinh?

a. Yêu nước

b. Nhân ái

c. Vị tha

d. Trách nhiệm

Câu 3: Chương trình môn Giáo dục công dân không tập trung phát triển những năng lực chủ yếu gì ở học sinh?

a. Năng lực điều chỉnh hành vi

b. Năng lực phát triển bản thân

c. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội

d. Năng lực làm việc độc lập

Câu 4: Chương trình môn Giáo dục công dân 6 được quy định mấy chủ đề?

a. 8 chủ đề

b. 9 chủ đề

c. 10 chủ đề

d. 12 chủ đề

Câu 5: Chương trình môn Giáo dục công dân 6 có thời lượng bao nhiêu tiết trong năm?

a. 35 tiết

b. 36 tiết

c. 37 tiết

d. 38 tiết

Câu 6: Thời lượng dành cho nội dung giáo dục kỹ năng sống trong. Chương trình môn Giáo dục công dân 6 được quy định như thế nào?

a. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 10%

b. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 15%

c. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 20%

d. Giáo dục kỹ năng sống chiếm 25%

Câu 7: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá định kỳ đối với môn Giáo dục công dân được thực hiện vào mấy thời điểm? Vui lòng kể tên ra.

a. Bốn thời điểm: giữa học kỳ 1, cuối học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.

b. Ba thời điểm: giữa học kỳ 1, giữa học kỳ 2 và cuối năm học.

c. Hai thời điểm: Cuối học kỳ 1 và cuối học kỳ 2.

d. Một thời điểm: Cuối năm học.

âu hỏi 8: Khám phá là hoạt động giúp HS tự nhận thức, tự chiếm lĩnh kiến thức mới hoặc hình thành nhận thức mới đúng hơn, tốt hơn, chính xác hơn về một vấn đề thông qua hệ thống các Câu/ giải pháp/ tình huống phù hợp với nội dung và mức độ yêu cầu cần đạt đã được quy định trong chương trình.

a. Đúng

b. Sai

Câu 9: Đâu không phải là nguyên tắc giáo dục phù hợp được giới thiệu trong Chương trình môn Giáo dục công dân.

a. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để HS khám phá, phân tích, khai thác thông tin, xử lý tình huống thực tiễn, trường hợp điển hình; tăng cường sử dụng các thông tin, tình huống, trường hợp của thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với đời sống HS trong việc phân tích, đối chiếu, minh họa để các bài học vừa có sức hấp dẫn, vừa nhẹ nhàng, hiệu quả; coi trọng tổ chức các hoạt động trải nghiệm để HS tự phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới, phát triển kỹ năng và thái độ tích cực trong môn Giáo dục công dân, trên cơ sở đó hình thành phát triển phẩm chất và năng lực của người công dân tương lai.

b. Kết hợp sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống với các phương pháp dạy học hiện đại theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học; tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học đặc thù của môn Giáo dục công dân như: giải quyết vấn đề, phân tích trường hợp điển hình kết hợp nêu gương; trải nghiệm; xử lý tình huống; thảo luận nhóm; đóng vai; dự án; thực hành…

c. Kết hợp các hình thức dạy học theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả: dạy học theo lớp, theo nhóm và cá nhân; dạy học ở trong lớp và ở ngoài lớp, ngoài khuôn viên nhà trường; tăng cường thực hành, rèn luyện kỹ năng trong các tình huống cụ thể của đời sống; tích cực sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại nhằm đa dạng, cập nhật thông tin, tạo hứng thú cho HS khi triển khai môn Giáo dục công dân.

d. Hạn chế phối hợp giáo dục trong nhà trường với giáo dục ở gia đình và xã hội khi tổ chức dạy học môn Giáo dục công dân.

Câu 10: Có bao nhiêu hoạt động chủ yếu cần tổ chức cho HS tham gia tích cực, chủ động? Vui lòng kể tên ra.

a. Có 3 hoạt động: hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động thực hành (vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề, xử lý tình huống trong đời sống thực tiễn).

b. Có 3 hoạt động: hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động vận dụng

c. Có 4 hoạt động: hoạt động khởi động, hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động thực hành (vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề, xử lý tình huống trong đời sống thực tiễn).

d. Có 4 hoạt động: hoạt động khởi động, hoạt động khám phá vấn đề; hoạt động luyện tập; hoạt động vận dụng

7. Đáp án tập huấn Giáo dục thể chất lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một trong những mục tiêu của môn Giáo dục thể chất cấp trung học cơ sở là

A. vận dụng những điều đã học để điều chỉnh chế độ sinh hoạt và tập luyện, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao.

B. giúp học sinh tiếp tục củng cố và phát triển các kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vệ sinh thân thể và vận động cơ bản, thói quen tập luyện và kĩ năng thể dục thể thao.

C. giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2. Các thành phần năng lực thể chất bao gồm

A. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và thói quen tập luyện.

B. chăm sóc sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.

C. rèn luyện sức khoẻ, vận động cơ bản và hoạt động thể dục thể thao.

D. rèn luyện sức khoẻ, kĩ năng vận động và thói quen tập luyện.

Câu 3. Ở cấp trung học cơ sở, phẩm chất trách nhiệm có thể được thể hiện như thế nào?

A. Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ.

B. Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.

C. Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

D. Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.

Câu 4. Khi tổ chức giảng dạy nội dung ném bóng, giáo viên có thể sử dụng các biện pháp nào để đảm bảo an toàn cho giờ học?

A. Sử dụng bóng mềm hoặc các dụng cụ thay thế (như quả cầu đá, quả cầu lông,…)

B. Tổ chức đội hình ném cùng một hướng.

C. Tổ chức ném và nhặt bóng theo sự điều khiển của giáo viên hoặc cán bộ lớp.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 5. Yêu cầu cần đạt để hình thành và phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ ở lớp 6 là

A. nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và phát triển thể chất.

B. biết lựa chọn và sử dụng các yếu tố của môi trường tự nhiên có lợi cho sức khoẻ để tập luyện.

C. biết thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm bảo an toàn trong tập luyện.

D. thực hiện tốt các môn thể thao tự chọn.

Câu 6. Chủ đề Chạy cự li ngắn (60 m) thuộc sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo có thể phát triển những phẩm chất nào cho học sinh?

A. Trách nhiệm.

B. Trung thực.

C. Chăm chỉ.

D. Tất cả các phẩm chất trên.

Câu 7. Môn Thể dục Aerobic có thể tổ chức giảng dạy ở những nơi nào?

A. Chỉ giảng dạy trong phòng tập chuyên môn.

B. Có thể giảng dạy trong phòng tập của trường, nhưng phải trang bị kiếng và các thiết bị khác.

C. Chỉ giảng dạy trong phòng tập.

D. Có thể giảng dạy ở bất kì nơi nào có sân rộng bằng phẳng và thoáng mát.

Câu 8. Ba môn thể thao tự chọn được giới thiệu trong sách Giáo dục thể chất 6 của bộ Chân trời sáng tạo là:

A. Bóng đá, Bóng rổ và Bơi.

B. Thể dục Aerobic, Bóng đá và Bóng rổ.

C. Cầu lông, Bơi và Bóng đá.

D. Cầu lông, Bóng chuyền và Bóng rổ.

Câu 9. Để hình thành, phát triển năng lực vận động cơ bản ở học sinh, giáo viên có thể

A. phối hợp với cha mẹ học sinh giúp đỡ học sinh thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân.

B. giúp học sinh hình thành và phát triển được các tố chất thể lực cơ bản.

C. hướng dẫn học sinh tập luyện môn thể dục thể thao phù hợp với sở thích, sở trường.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10. Những năng lực chung mà học sinh có thể phát triển khi học chủ đề Bóng đá thuộc sách Giáo dục thể chất 6 – Bộ Chân trời sáng tạo là

A. năng lực tự chủ và tự học.

B. năng lực giao tiếp và hợp tác.

C. năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

D. Tất cả các năng lực trên.

Câu 11. Thời lượng dành cho môn Thể thao tự chọn ở cấp trung học cơ sở là

A. 45%.

B. 10%.

C. 35%.

D. 25%.

Câu 12. Theo quý thầy cô, thời gian tổ chức trò chơi hỗ trợ khởi động bao nhiêu phút là hợp lí?

A. 3 – 5 phút.

B. 5 – 8 phút.

C. 8 – 12 phút.

D. 12 – 15 phút.

II. TỰ LUẬN

1. Năng lực chung nào được hình thành khi tổ chức dạy học Bài thể dục liên hoàn ở lớp 6 theo sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo? Cho ví dụ.

2. Trình bày những nội dung giúp hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ cho học sinh lớp 6 trong chủ đề Bóng rổ theo sách Giáo dục thể chất 6 – bộ Chân trời sáng tạo.

3. Nêu một số phương pháp để giúp học sinh thực hiện tốt phần vận dụng và tự rèn luyện nội dung chạy cự li trung bình.

8. Đáp án tập huấn Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


1. Điểm thuận lợi khi sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6 là gì?

A. Sách được biên soạn bám sát yêu cầu cần đạt của môn học.

B. Sách được biên soạn theo hướng mở, giúp giáo viên dễ dàng tổ chức hoạt động dạy học.

C. Sách được biên soạn theo mô hình học tập dựa trên hoạt động trải nghiệm, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

D. Tất cả các phương án trên.

2. Sách giáo khoa Công nghệ 6 thể hiện hướng tiếp cận dạy học phát triển năng lực như thế nào?

A. Cách tiếp cận kiến thức của sách đơn giản, tự nhiên với nhiều hình ảnh, tình huống gần gũi, thực tế giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận dụng.

B. Sách được cấu trúc thành từng chương theo từng chủ đề của chương trình môn Công nghệ 2018, mỗi bài học là một vấn đề trọn vẹn và thể hiện cách giải quyết từng vấn đề đó.

C. Nội dung bài học là một chuỗi hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề để khám phá, hình thành kiến thức mới và luyện tập, vận dụng để làm sáng tỏ, củng cố, đưa kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.

D. Tất cả các phương án trên.

3. Cách cấu trúc mỗi bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 6 có điểm gì khác so với sách hiện hành?

A. Cuối mỗi bài học có câu hỏi củng cố.

B. Cuối mỗi bài học có hoạt động luyện tập và vận dụng.

C. Cuối mỗi bài học có phần tóm tắt nội dung bài.

D. Sau một số bài học có phần đọc thêm với tiêu đề “Thế giới quanh em”.

4. Trình tự hoạt động trong mỗi bài học của sách giáo khoa Công nghệ 6 bao gồm:

A. Khởi động, hình thành kiến thức, vận dụng, luyện tập.

B. Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.

C. Khởi động, luyện tập, vận dụng, hình thành kiến thức.

D. Khởi động, thực hành, vận dụng, hình thành kiến thức.

5. Mục tiêu cơ bản của hoạt động Khởi động trong mỗi bài học là gì?

A. Khơi gợi trí tò mò, nhu cầu tìm hiểu kiến thức của học sinh.

B. Giúp học sinh ôn lại bài cũ, kết nối bài cũ với bài học mới.

C. Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào bài học mới.

D. Huy động những hiểu biết, trải nghiệm vốn có của học sinh để giải quyết một tình huống mới.

6. Ý nào dưới đây mô tả mục tiêu của hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới?

A. Giúp học sinh tìm tòi kiến thức mới.

B. Giúp học sinh củng cố kiến thức, hình thành kĩ năng.

C. Giúp học sinh thu nhận thông tin liên quan đến bài học.

D. Giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới.

7. Đâu là mô tả đúng về mục tiêu của hoạt động “Vận dụng” trong bài học của sách Công nghệ 6?

A. Là hoạt động để học sinh được trải nghiệm, tương tác để khám phá kiến thức của bài học.

B. Là hoạt động giúp học sinh củng cố, khắc sâu hoặc mở rộng những kiến thức đã được khám phá.

C. Là hoạt động tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới; kết nối các kiến thức, kinh nghiệm đã có của học sinh với bài học mới.

D. Là hoạt động để học sinh được áp dụng các kiến thức, kĩ năng để khám phá và thực hành luyện tâp vào các tình huống mới, vận dụng vào cuộc sống.

8. Mỗi nội dung trong bài học được trình bày như thế nào để thể hiện quan điểm dạy học dựa trên hoạt động trải nghiệm?

A. Có nhiều câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh phải thực hiện sau bài học.

B. Mỗi bài học đều có nội dung mang tính thực hành để rèn luyện kĩ năng cho học sinh.

C. Kiến thức mới được trình bày sau hoạt động quan sát, phân tích, tổng hợp, khám phá,…của học sinh dựa trên những dữ liệu, thông tin, hình ảnh.

D. Cung cấp nhiều hình ảnh, ví dụ minh hoạ sau mỗi nội dung kiến thức để khắc sâu, củng cố kiến thức cho học sinh.

9. Khi soạn kế hoạch bài dạy môn Công nghệ, giáo viên

A. cần tuân thủ sách học sinh và sách giáo viên.

B. cần tuân thủ sách học sinh và tham khảo sách giáo viên.

C. có thể thay đổi loại món ăn, đồ dùng (điện) trong sách học sinh; phương pháp trong sách hướng dẫn giáo viên cho phù hợp với học sinh.

D. có thể thay đổi loại món ăn, đồ dùng (điện) trong sách học sinh; phương pháp trong sách hướng dẫn giáo viên cho phù hợp với học sinh nhưng phải đảm bảo đáp ứng yêu cần cần đạt của bài học.

10. Khi sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6, giáo viên có thể thay đổi thứ tự các bài học trong từng chương dược không? Vì sao?

A. Được. Vì sách giáo khoa được biên soạn theo hướng mở.

B. Không. Vì nội dung sách giáo khoa là pháp lệnh, bắt buộc phải theo.

C. Không. Vì sẽ ảnh hưởng đến logic của mạch kiến thức và tiến trình phát triển năng lực khoa học cho học sinh trong các bài học.

D. Không. Vì các hoạt động trong bài học của sách đã được biên soạn phù hợp với mọi đối tượng học sinh.

11. Những đối tượng nào có thể sử dụng sách giáo khoa Công nghệ 6?

A. Giáo viên, học sinh.

B. Giáo viên, phụ huynh.

C. Phụ huynh, học sinh.

D. Giáo viên, phụ huynh và học sinh.

12. Giáo viên cần lưu ý điều gì khi sử dụng sách bài tập Công nghệ 6?

A. Học sinh thực hiện hết bài tập, giáo viên không được thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập.

B. Học sinh thực hiện hết bài tập, giáo viên có thể thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập cho phù hợp với trình độ học sinh trong lớp.

C. Học sinh không cần thực hiện hết các bài tập, giáo viên không được thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập.

D. Học sinh không cần thực hiện hết các bài tập, giáo viên có thể thay đổi; chỉnh sửa nội dung, hình thức các bài tập cho phù hợp với trình độ học sinh trong lớp.

13. Để khai thác có hiệu quả sách Công nghệ 6, giáo viên nên sử dụng những phương pháp dạy học nào?

Sách giáo viên Công nghệ 6 là tài liệu giúp giáo viên thực hiện chương trình và nâng cao chất lượng dạy học môn Công nghệ 6. Tuy nhiên, dạy học theo định hướng phát triển năng lực là một quá trình lao động sáng tạo của giáo viên để phát huy năng lực của học sinh phù hợp với đặc thù của môn Công nghệ. Vì vậy, sách giáo viên chỉ mang tính chất gợi ý cách tổ chức hoạt động học tập cho học sinh. Trên cơ sở những gợi ý này, giáo viên có thể xây dựng kế hoạch bài học, vận dụng các phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với học sinh, điều kiện trường lớp, địa phương và năng lực của giáo viên. Giáo viên có thể điều chỉnh thời gian phân bố cho từng bài học, từng chương. Tuy nhiên, mọi sự sáng tạo của giáo viên phải đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn học đã được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

Đối với môn Công nghệ, bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống, những phương pháp dạy học mà giáo viên có thể vận dụng để triển khai các nội dung trong sách học sinh Công nghệ 6 như: dạy học hợp tác, dạy học khám phá, dạy học thực hành, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án theo định hướng giáo dục STEM cùng với các kĩ thuật dạy học: kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật khăn trải bàn,…

14. Nên sử dụng hình thức; phương pháp kiểm tra, đánh giá như thế nào trong môn Công nghệ 6?

Trong dạy học phát triển phẩm chất, năng lực, mục tiêu đánh giá kết quả là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình, sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học hợp lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Hình thức kiểm tra, đánh giá năng lực trong môn Công nghệ kết hợp các hình thức như đánh giá lớp học, đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết. Việc đánh giá không chỉ tập trung ở một thời điểm mà cần được thực hiện ở mỗi hoạt động trong chuỗi hoạt động học, phù hợp với yêu cầu về sự đánh giá kết hợp giữa đánh giá quá trình và đánh giá lớp học, đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt động dạy học, giáo viên có thể sử dụng kết hợp nhiều hình thức và công cụ đánh giá. Bên cạnh đó, cần có sự kết hợp đánh giá của giáo viên, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh. Kết hợp đánh giá sản phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan, trả lời miệng, thuyết trình, bài thực hành, dự án nghiên cứu,…) với đánh giá quan sát (thái độ, hành vi trong thảo luận, hoạt động trong làm việc nhóm, thực hành,…). Trong một công cụ đánh giá, nên chú ý kết hợp đánh giá cả mục tiêu về phẩm chất và mục tiêu về năng lực của học sinh.

15. Từ video tiết minh hoạ bài “Bảo quản và chế biến thực phẩm”, thầy cô có thể rút ra kinh nghiệm gì?

Một số kinh nghiệm gợi ý mà giáo viên có thể rút ra từ video tiết dạy minh hoạ:

– Cách tổ chức hoạt động dạy học môn Công nghệ

– Tiến trình dạy học mỗi nội dung theo sách Công nghệ 6

– Việc sử dụng chất liệu, hình ảnh từ SHS Công nghệ 6

– Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giáo viên

– Các vấn đề khác

9. Đáp án tập huấn Âm nhạc lớp 6 sách Chân trời sáng tạo


Câu 1: Sách giáo khoa âm nhạc 6 có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Gắn kết nội dung âm nhạc giữa các mạch nội dung trong một chủ đề

B. Linh hoạt, coi trọng hoạt động thực hành, đa dạng hoá hoạt động của học sinh; GV được chủ động.

C. Tích hợp và phân hoá

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 2: Sự gắn kết chặt chẽ trong sách Âm nhạc 6 được thể hiện ở những điểm nào?

A. Gắn kết bằng nội dung chủ đề

B. Gắn kết bằng chất liệu âm nhạc

C. Gắn kết bằng thống nhất loại nhịp của các mạch nội dung trong chủ đề

D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 3: Cấu trúc sách giáo khoa Âm nhạc 6 gồm các phần nào sau đây?

A. Khởi động / Luyện tập / Vận dụng

B. Khởi động / Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập / Vận dụng – Sáng tạo

C. Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập/ Vận dụng – Sáng tạo

D. Khởi động / Hình thành kiến thức mới / Thực hành – Luyện tập

Câu 4: Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy, thầy cô cần lưu ý những vấn đề gì?

A. Đảm bảo tính phù hợp đối với tình hình thực tế của học sinh

B. Thể hiện sự sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của lớp 6 được nêu trong chương trình môn học

C. Xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt không gò bó, cứng nhắc

D. Cả 3 ý kiến trên

Câu 5: Kế hoạch bài dạy được xây dựng trên mấy bước?

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 6: Trong dạy học Nhạc cụ tiết tấu, phần đệm hát, HS thực hiện được thế nào là đạt yêu cầu?

A. Vừa hát vừa gõ đệm

B. Gõ được tiết tấu đệm để cho các bạn hát

C. Sáng tạo được tiết tấu đệm

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Đối với nhạc cụ giai điệu lần đầu có trong chương trình, GV cần phải làm gì để dạy tốt nội dung trên

A. Tự rèn luyện một số nhạc cụ giai điệu đơn giản

B. Nghiên cứu sách viết về nhạc cụ cần dạy

C. Nâng cao năng lực chuyên môn

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Trong dạy Đọc nhạc, giáo viên nên sử dùng đàn phím như thế nào?

A. Đàn hoàn toàn giai điệu để HS đọc theo

B. Không nên dùng đàn

C. Kết hợp để HS tự đọc với dùng đàn hỗ trợ

D. Đàn chỉ dùng để đệm theo

Câu 9: Trong dạy học âm nhạc, sử dụng sách Bài tập âm nhạc 6 vào lúc nào khi thời lượng dạy học không đủ?

A. Dạy sau mỗi tiết học

B. Dạy sau mỗi chủ đề

C. Linh hoạt, tuỳ vào năng lực âm nhạc của học sinh mà giáo viên lựa chọn bài tập và thời điểm sử dụng.

D. Không có ý kiến nào đúng

Câu 10: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Âm nhạc 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.hanhtrangso.nxbgd.vn

B. www.chantroisangtao.vn

C. www.taphuan.csdl.edu.vn

D. www.hanhtrangso.nxbgd.vn và www.chantroisangtao.vn

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply