Or you want a quick look: Danh từ là gì?
Cú pháp tiếng Việt rất đa dạng và phong phú, để có thể sử dụng tốt được tiếng Việt thì trước hết bạn phải hiểu được định nghĩa của chúng. Bài viết này chúng tôi chia sẻ với các bạn kiến thức về danh từ là gì? cụm danh từ là gì? cho ví dụ minh họa. Hãy cùng 35express hiểu rõ hơn về danh từ và cụm danh từ dưới bài viết này nhé.
Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Chúng ta tiếp xúc và sử dụng danh từ hàng ngày, trong mọi lĩnh vực của đời sống để giao tiếp và trao đổi thông tin.
Ví dụ về danh từ
Sau đây là các ví dụ về danh từ:
- Danh từ gọi tên các sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,…
- Danh từ gọi tên các hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, …
- Danh từ gọi tên các khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,…
Trong tiếng Việt có 2 loại danh từ lớn là danh từ riêng và danh từ chung. Danh từ riêng trong tiếng Việt là những từ dùng để chỉ tên người, tên địa danh, vùng đất, lãnh thổ, tôn giáo, phong trào, các tờ báo, các thời đại và tên gọi những ngày lễ, tết trong năm. Danh từ chung là tất cả những danh từ còn lại.
Cụm danh từ là gì? – Trong tiếng việt
Được khái niệm là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác. Tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Bạn có thể xem thêm về Nhân hóa là gì? Ví dụ và tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa
Cụ thể cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự: phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau
Phần phụ trước có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ1 + Đ2 + Đ3
- Đ3 là định tố đứng ngay trước danh từ trung tâm. Đó có thể là:
* danh từ loại thể : cái, con, chiếc, quả, tấm, bức, ngài, vị… Ví dụ :
con voi; cái vườn; bức tường.
* danh từ chỉ đơn vị đo lường, ví dụ : thước, lít, cân, ngụm, nắm… Ví dụ :
ba thước vải, một lít sữa, vài ngụm rượu.
- Đ2 là định tố có chức năng biểu thị ý nghĩa số lượng. Đó có thể là :
* định từ chỉ số lượng như: những, các, mọi, mỗi, một, từng. Ví dụ :Những con lạc đà, từng ngôi nhà.
* số từ chỉ số lượng như: năm, vài, dăm, mươi… Ví dụ : năm con mèo, vài nóc nhà.
- Đ1 là các đại từ chỉ tổng lượng: tất cả, tất thảy, hết thảy, cả… Ví dụ: tất cả những con thiên nga, cả một ổ bánh mì.
– Phần phụ sau có cấu trúc tối đa gồm ba định tố: Đ4 + Đ5 +Đ6
+ Đ4 là định tố đứng ngay sau danh từ trung tâm để bổ sung ý nghĩa hạn định. Đó có thể là :
* tính từ. Ví dụ : những sinh viên nghèo.
* danh từ hoặc giới ngữ. Ví dụ : sân trường, quê hương của Sôpanh.
* động từ. Ví dụ : Phòng làm việc
+ Đ5 cũng là định tố đứng sau danh từ trung tâm để bổ sung thêm ý nghĩa hạn định. Ví dụ: Chiếc máy ảnh kĩ thuật số mới mua chụp rất nét.
(Đ4) (Đ5)
+ Đ6 là định tố biểu thị sự chỉ định về không/thời gian đối với danh từ trung tâm, do vậy ở vị trí này luôn là các đại từ chỉ định: này, kia, ấy, nọ, đó… Ví dụ: năm tháng khó khăn đó.
Vừa rồi, 35express đã cụ thể về cụ thể về danh từ là gì và cụm danh từ là gì? cho ví dụ minh họa. Mong rằng, bạn đã hiểu rõ hơn về danh từ là gì? cụm danh từ là gì?.
Tham khảo thêm các từ khóa liên quan tới cụm danh từ là gì?: Lớp 6, tiếng anh, lớp 4, ngữ văn lớp 6, wiki, sau, soạn bài, t1 của, đặc điểm, phần trung tâm, chức vụ ngữ pháp, mô hình, phụ ngữ, trước, cấu tạo,…