100 đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp theo tình huống (Phần 10) | vuidulich.vn

Or you want a quick look: Lesson 91: Computer problems ( Máy tính bị lỗi)

Để tăng khả năng phản xạ tiếng Anh, học những đoạn đối thoại trước là việc nên làm. VOCA cung cấp những mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp hằng ngày phổ biến giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh. Bài viết này thuộc chuỗi bài viết về học tiếng anh giao tiếp qua tình huống, sẽ có 100 tình huống thường gặp lần lượt được gửi đến bạn đọc. Hôm nay chúng ta hãy cùng theo dõi "Những đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp theo tình huống (Phần 10)" nhé!

những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp

Lesson 91: Computer problems ( Máy tính bị lỗi)

A: Hi Jason, Sorry to bother you. I have a question for you. Chào Jason, xin lỗi vì đã làm phiền bạn. Nhưng tôi muốn hỏi bạn một câu. B: OK, what’s up? Được chứ, có chuyện gì vậy? A: I’ve been having a problem with my computer. I know you’re an engineer so I thought you might be able to help me. Tôi đã gặp sự cố với máy tính của mình. Tôi biết bạn là một kỹ sư nên tôi nghĩ bạn có thể giúp tôi. B: I see. What’s the problem? Tôi hiểu rồi. Vấn đề gì thế? A: I have a file that I can’t open for some reason. Tôi có một tập tin mà tôi có thể mở được vì một số lý do. B: What type of file is it? Đó là loại tập tin gì? A: It’s a Word document I’ve been working on. I need to finish it by tomorrow. Đó là một tài liệu word mà tôi đang làm việc. Tôi cần phải hoàn thành nó vào ngày mai. B: Were you able to open it before, on the computer you’re using now? Trước đó bạn có mở được nó trên máy tính mà bạn đang sử dụng không? A: Yes, I was working on it last night and everything was fine, but this morning I couldn’t open the file. Vâng, tôi đã làm việc với nó đêm qua và mọi thứ đều ổn, nhưng sáng nay tôi không thể mở tập tin. B: Do you think your computer might have a virus? Bạn có nghĩ rằng máy tính của bạn có thể có virus? A: No, I checked and there weren’t any. Không, tôi đã kiểm tra và không có gì bất thường. B: OK. I’m not sure what’s wrong. If it’s possible, email the file to me and I’ll see if I can get it to open. Được rồi. Tôi không chắc chắn về lỗi gặp phải. Nếu có thể, hãy gửi email cho tôi và tôi sẽ xem liệu tôi có thể mở nó ra không. A: OK, I’ll do that when I get home. Are you going to be around tonight? OK, tôi sẽ làm điều đó khi tôi về nhà. Bạn sẽ có mặt ở nhà vào tối nay? B: Yeah, I’ll be home after 8 PM. Send it to me when you get a chance and I’ll call you later. Vâng, tôi sẽ về nhà sau 8 giờ tối. Gửi cho tôi khi bạn có cơ hội và tôi sẽ gọi cho bạn sau.

READ  ủy nhiệm chi tiếng anh là gì | Vuidulich.vn

Lesson 92: Do you know how to get downtown? (Làm thế nào để xuống trung tâm thành phố không?)

A: Hi George, do you know how to get downtown? Chào George, bạn có biết làm thế nào để vào trung tâm thành phố? B: Sure. Why are you going there? Chắc chắn rồi. Tại sao bạn lại muốn đến đó? A: I want to buy a new computer. Tôi muốn mua một máy tính mới. B: OK, are you driving? OK, bạn đang lái xe hả? A: Yes. Vâng. B: Go straight down this road. When you get to the second light, take a left. Then geton the highway and take exit 52. Đi thẳng xuống con đường này. Khi bạn đến cột đèn thứ hai, rẽ trái. Sau đó lên đường cao tốc và đi theo lối ra 52. A: That sounds really complicated. Can you tell me again? Which road do I take first? Nghe thật phức tạp. Bạn có thể nói lại với tôi không? Con đường nào tôi đi đầu tiên? B: You go down this road, then at the second light, turn left. That road is Main street. Bạn đi xuống con đường này, rồi ở đèn thứ hai, rẽ trái. Con đường đó là phố chính. A: OK, I think I’ve got it now. OK, tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi ngay bây giờ. B: Why are you buying a new computer anyway? Didn't you just get one a few months ago? Tại sao bạn vẫn mua một máy tính mới? Có phải bạn đã mua vài tháng trước? A: Yes, but it doesn’t work anymore. Đúng rồi, nhưng bây giờ nó không hoạt động nữa. B: Where did you buy it? Bạn mua nó ở đâu? A: At Wal-Mart. Tại Wal-Mart. B: I think you’re computer should still be under warranty. You can bring it back tothem and they’ll fix it for free. Tôi nghĩ máy tính của bạn vẫn được bảo hành. Bạn có thể mang nó trở lại và họ sẽ sửa nó miễn phí. A: I think you’re right. I didn’t think about that. I should go talk to them about it. Where is the closest Wal-Mart? Tôi nghĩ bạn đúng. Tôi đã không nghĩ đến điều đó. Tôi nên đi nói chuyện với họ về nó. Wal-Mart gần nhất ở đâu? B: It’s about 2 blocks from here. I have to go there to get some stuff now anyway. Do you want to follow me? Nó khoảng 2 dãy nhà từ đây. Tôi phải đến đó để mua một số thứ ngay bây giờ. Bạn có muốn đi cùng tôi không? A: Sure. Chắc chắn rồi.

READ  thêm s và es trong tiếng anh | Vuidulich.vn

Lesson 93: Did you see the news today? ( Bạn có xem tin tức hôm nay không?)

A: John, did you see the news today? John, bạn đã xem thời sự ngày hôm nay chưa? B: No, what happened? Chưa, có chuyện gì xảy ra không? A: There was a big earthquake in San Diego. Có một trận động đất lớn ở San Diego. B: Oh my goodness. Ôi! Chúa ơi! A: The president was on the news talking about it earlier. Tổng thống có nói về tin tức này trước đó B: Was anyone hurt? Có ai bị thương không? A: I think they said two people were killed. Họ nói có hai người bị giết. B: Oh, that’s terrible. Ôi, thật là tồi tệ. A: Yeah, I can’t believe you hadn’t heard about it. They were talking about it on CNN all day. Vâng, tin không tin bạn chưa từng nghe về nó đấy. Nói đã nói trên CNN cả ngày. B: Oh, I don’t watch TV that often. Ồ, tôi không xem TV thường xuyên. A: Don’t you watch the news? Vậy là bạn không xem thời sự? B: No, I usually read the news online, but I haven’t had time to turn on my computer today. Không, tôi thường đọc tin tức trên mạng, nhưng tôi không có thời gian để bật máy tính của mình ngày hôm nay.

See more articles in the category: tiếng anh

Leave a Reply