2.1.1. Khối lượng riêng
(m = {rm{ }}7,8{rm{ }}left( {kg} right).1000{rm{ }} = {rm{ }}7800{rm{ }}left( {kg} right))
(m = 7800left( {kg} right).0,9 = 7020{rm{ }}left( {kg} right))
Khái niệm:
Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (ký hiệu: (kg/{m^3}) )
2.1.2. Bảng khối lượng riêng của một số chất
2.1.3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng
Biết thể tích đá là (0,5{rm{ }}{m^3}) , khối lượng riêng của đá là (2600{rm{ }}kg/{m^3}) . Vậy khối lượng của đá sẽ là:
(m = {rm{ }}0,5.2600{rm{ }} = {rm{ }}1300{rm{ }}left( {kg} right))
(m = DV)
trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.
1. Trọng lượng của một met khối một chất gọi là Trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị của trọng lượng riêng là Newton trên met khối, ký hiệu là (N/{m^3}) .
(d = frac{P}{V}) (2)
trong đó: d là trọng lượng riêng (N/{m^3})
P là trọng lượng (N).
V là thể tích (m3)
(d = frac{P}{V} = frac{{10.m}}{V} = frac{{10.D.V}}{P} = 10.D)
⇒ d = 10.D
Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế.
Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân.
Áp dụng công thức (2) để tính trọng lượng riêng của quả cân