công thức hoán vị góc rubik 3×3

You are viewing the article: công thức hoán vị góc rubik 3×3 at Vuidulich.vn

Or you want a quick look: 1. Giới thiệu về công thức PLL

PLL là bước thứ 4 trong phương pháp giải Rubik 3×3 nâng cao – CFOP. Nhiều chuyên gia khuyên bạn nên học PLL trước OLL và F2L bởi PLL chỉ có 21 công thức đơn giản và dễ thực hiện hơn nhiều.

1. Giới thiệu về công thức PLL

PLL là từ viết tắt của Permutation of the Last Layer (Hoán vị tầng cuối cùng) là bước cuối cùng của phương pháp Fridrich nâng cao. Sau khi thực hiện PLL, chúng ta sẽ hoàn thành được khối Rubik với các mảnh lớp cuối cùng, các cạnh trùng màu với các viên trung tâm cạnh hoàn hảo.

21 công thức PLL nên biết

PLL bao gồm 21 công thức khác nhau, nhiều người cho rằng PLL có 13 công thức bởi nếu tính các trường hợp mirror và nghịch đảo như nhau thì sẽ chỉ có 13 công thức. Mỗi trường hợp trong công thức PLL được đặt tên theo một chữ cái để phân biệt với nhau. Ngoài ra, PLL cũng là một nhóm rấy nhỏ của ZBLL (được mệnh danh là “chén thánh” của speedcubing).

Công thức PLL được chia nhỏ thành 2 bước chính (2 look PLL) là:

  • Hoán vị góc
  • Hoán vị cạnh

Bạn có thể chỉ cần học 7 công thức thay vì 21 nhưng gộp lại như vậy sẽ tốn thời gian hơn rất nhiều và cũng sẽ gặp phải sai sót hơn.

Đọc thêm: Cách giải tầng 2 rubik 3×3

2. Hướng dẫn áp dụng công thức PLL chi tiết nhất

Để áp dụng công thức PLL thành công, bạn cần xoay tầng trên cùng U để mặt trên khớp với 1 trong 21 trường hợp.

Hướng dẫn áp dụng công thức PLL chi tiết nhất
Hướng dẫn áp dụng công thức PLL chi tiết nhất

Lưu ý trước khi học công thức PLL

  • Danh sách công thức dưới đây được liệt kê từ 1 – 3 công thức khác nhau cho từng trường hợp. Công thức đầu tiên thường là công thức dễ học nhất và được nhiều người lựa chọn hơn 2 công thức còn lại. Tùy vào khả năng mỗi người và cách áp dụng, bạn có thể lựa chọn những công thức khác nhau nhé!
  • Các dãy move trong ngoặc ( ) được hiểu là combo Finger Trick, giúp bạn xoay nhanh hơn và mượt mà hơn. Một trong số đó rất phổ biến như (R U R’ U’) – thuật ngữ Sexy Move
  • Trước khi học PLL, bạn cần chắc chắn rằng mình đã nhớ được các ký hiệu nâng cao như: x, y, z, u, r… vì nó sẽ xuất hiện xuyên suốt PLL đấy
READ  Cách xóa ảnh hiển thị từ Picasa trên điện thoại Android đơn giản

3. 21 công thức PLL – Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik (CFOP)

Nhòm 1 – Hoán vị góc

Tên Ảnh Công thức PLL Aa Nhóm 1 - Hoán vị góc: công thức A1 ▪️ x (R’ U R’) D2 (R U’ R’) D2 R2

▪️ l’ U R’ D2 (R U’ R’) D2 R2

Ab Nhóm 1 - Hoán vị góc: công thức A2 ▪️ x’ (R U’ R) D2 (R’ U R) D2 R2

▪️ x R D’ R U2 R’ D R U2 R2

E Nhóm 1 - Hoán vị góc: công thức E ▪️ x’ (R U’ R’ D) R U R’ u2 (R’ U R D) R’ U’ R

▪️ x’ (R U’ R’ D) (R U R’ D’) (R U R’ D) (R U’ R’ D’)

▪️ x’ (L’ U L D’) (L’ U’ L D) (L’ U’ L D’) (L’ U L D)

Nhóm 2 – Hoán vị cạnh

Tên Ảnh Công thức PLL Ua Nhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức T ▪️ (R U’ R U) R U (R U’ R’ U’) R2

▪️ M2 U (M U2 M’) U M2

▪️ y2 (R2 U’ R’ U’) R U R U (R U’ R)

Ub Nhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức J2 ▪️ R2 U (R U R’ U’) R’ U’ (R’ U R’)

▪️ M2 U’ (M U2 M’) U’ M2

▪️ y2 (R’ U R’ U’) R’ U’ (R’ U R U) R2

Z Nhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức R2 ▪️ (M2′ U M2′ U) M’ U2 (M2′ U2 M’)

▪️ y’ M’ U (M2′ U M2′) U (M’ U2 M2)

H Nhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức V ▪️ (M2′ U M2′) U2 (M2′ U M2′)

Nhóm 3 – Hoán vị cả cạnh và góc

Tên Ảnh Công thức PLL T Nhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức Y ▪️ (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) R’ U’ (R U R’ F’) F Nhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G1 ▪️ R’ U’ F’ (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) (R’ U’ R U) (R’ U R)

▪️ y (R’ U2 R’ U’) y (R’ F’ R2 U’) (R’ U R’ F) R U’ F

Ja Nhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G2 ▪️ (R’ U L’ U2) (R U’ R’ U2 R) L U’

READ  Gỡ cài đặt BlueStacks hoàn toàn trên máy tính

▪️ y’ (L’ U’ L F) (L’ U’ L U) L F’ L2′ U L

Jb Nhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G3 ▪️ (R U R’ F’) (R U R’ U’) R’ F R2 U’ R’ U’ Ra Nhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G4 ▪️ (R U’ R’ U’) (R U R D) (R’ U’ R D’) (R’ U2 R’)

▪️ y’ (L U2′ L’ U2′) L F’ (L’ U’ L U) L F L2′ U

▪️ (R U R’ F’) (R U2′ R’ U2′) (R’ F R U) (R U2 R’ U’)

Rb 2 Look PLL - 7 công thức PLL cơ bản ▪️ (R’ U2 R U2′) R’ F (R U R’ U’) R’ F’ R2

▪️ (R’ U2 R’ D’) (R U’ R’ D) (R U R U’) (R’ U’ R U’)

V 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ (R’ U R’ U’) y (R’ F’ R2 U’) (R’ U R’ F) R F Y 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ F (R U’ R’ U’) (R U R’ F’) (R U R’ U’) (R’ F R F’) Na 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ (R U R’ U) (R U R’ F’) (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) R’ U2 (R U’ R’)

▪️ (L U’ R U2) L’ U R’ (L U’ R U2) L’ U R’

Nb 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ (R’ U R U’) (R’ F’ U’ F) (R U R’ F) R’ F’ (R U’ R)

▪️ (R’ U L’ U2 R U’ L) (R’ U L’ U2 R U’ L)

Nhóm 4 – Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh ( G )

Tên Ảnh Công thức PLL Ga 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ R2 U (R’ U R’ U’) (R U’ R2) D U’ (R’ U R D’)

▪️ R2 u (R’ U R’ U’) R u’ R2 y’ (R’ U R)

Gb 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ (R’ U’ R) U D’ (R2 U R’ U) (R U’ R U’) R2 D

▪️ (R’ U’ R) y R2 u (R’ U R U’ R) u’ R2

▪️ y (F’ U’ F) (R2 u R’ U) (R U’ R u’) R2

Gc 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ R2 U’ (R U’ R U) (R’ U R2 D’) (U R U’ R’) D

▪️ R2 u’ (R U’ R U) R’ u R2 y (R U’ R’)

Gd 21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik ▪️ (R U R’) U’ D (R2 U’ R U’) (R’ U R’ U) R2 D’

▪️ (R U R’) y’ (R2 u’ R U’) (R’ U R’ u) R2

4. 2 Look PLL – 7 công thức PLL cơ bản

2 Look PLL là phương pháp rút gọn của PLL, bao gồm 7 công thức và được chia làm 2 nhóm nhỏ là:

  • Bước 1: Hoán vị góc (3 công thức trong nhóm 1)
  • Bước 2: Hoán vị cạnh ( 4 công thức trong nhóm 2)
21 Công thức PLL - Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik
2 Look PLL – 7 công thức PLL cơ bản

Như đã nói, 2 Look PLL là phương pháp có cách giải nhanh hơn phương pháp cơ bản nhưng sẽ là mất thời gian hơn phương pháp PLL đầy đủ theo phương pháp Fridrich. Thời gian nhận ra trường hợp khi áp dụng 2 Look PLL có thể dài hơn cả thời gian thực hiện, rất khó để tạo dấu thập cho việc định hướng. Do đó, bạn có thể học 2 Look PLL để trau dồi kỹ năng cho bản thân nhưng đừng nên coi nó là lâu dài. Sau khi năm được 2 Look PLL hãy dần chuyển đổi lên PLL đầy đủ để tăng tốc độ giải Rubik nhé.

READ  Hướng dẫn tăng tốc trình cài đặt ứng dụng Fedora Linux

5. Lời khuyên khi học công thức PLL

Ngoài khả năng vận dụng finger và look ahead thì việc học công thức PLL đóng vai trò rất quan trọng trong việc xoay Rubik, cải thiện tốc độ xoay. Áp dụng theo đúng công thức sẽ giúp bạn cải thiện tốc độ, rút ngắn thời gian mà không cần mất nhiều công rèn luyện đôi tay. Trong quá trình học công thức PLL cần lưu ý:

  • Nên học từ từ, trung bình 2 – 4 công thức 1 ngày là hợp lý. Bởi nếu học quá nhiều công thức cùng một lúc chắc chắn bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn. Thực hành thành thạo từng công thức và đảm bảo đã khắc sâu được thao tác vào bộ nhớ cơ của bạn sau đó mới chuyển sang công thức mới để đảm bảo không bị quên đi sau một thời gian dài
  • So sánh những công thức với nhau để nhận thấy sự thay đổi giúp phân loại các công thức dễ dàng hơn
  • Ôn lại những công thức cũ nhiều lần để luyện tập cùng những công thức mới
  • Học 2 Look PLL là lựa chọn khôn ngoan để làm quen với hoán vị góc cạnh nhưng chỉ nên coi là giải pháp tạm thời
  • Luyện tập Finger Trick song song với việc học công thức. Điều này sẽ giúp bạn nhớ công thức tốt hơn và tăng dần tốc độ xoay Rubik

Trên đây là tổng hợp 21 công thức PLL mà chúng tôi muốn chia sẻ. Hy vọng bạn sẽ áp dụng thành công để giải rubik.

Topics #pll #rubik 3×3

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply