Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì? Cách hạch toán tỷ giá chênh lệch

Or you want a quick look: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì?

Trong hoạt động kinh doanh của các đơn vị, tổ chức sẽ có hoạt động hạch toán kết quả làm việc. Xuất hiện thuật ngữ chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì và các nguyên tắc kế toán chủ đạo được dùng? Nếu bạn quan tâm tới vấn đề này thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể về chủ đề chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì trong bài viết dưới đây của DINHNGHIA.COM.VN nhé!

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì?

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì? Chênh lệch tỷ giá hối đoái là sự chênh lệch của việc người dùng thực hiện các trao đổi tiền tệ thực tế hoặc quy đổi đồng tiền sang đơn vị khác theo tỷ giá hối đoái. Thực hiện các giao dịch theo quy định của thông tư 200/2014/TT-BTC.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì, chúng từ đâu phát sinh? Chênh lệch này được phát sinh trong các trường hợp sau đây

  • Việc trao đổi, mua bán, thanh toán nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh bằng ngoại tệ cùng kỳ
  • Thực hiện công việc đánh giá tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại lúc lập bản báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức.
  • Công tác chuyển đối các báo cáo tài chính được lập ra từ việc đổi tiền ngoại tệ sang tiền Việt Nam

Số chênh lệch tỷ giá hối đoái này được thống kê cụ thể để các doanh nghiệp đánh giá tình hình công việc. Chênh lệch thường sẽ phát sinh trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản, trước khi doanh nghiệp đi vào guồng công việc. Chênh lệch này đánh giá các khoản tiền có gốc từ ngoại tệ vào cuối năm tài chính. Ban lãnh đạo sẽ lên phương án xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái đó.Giờ bạn đã biết chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì rồi nhé.

READ  Module là gì? Ý nghĩa của Module trong các lĩnh vực

Cách hạch toán tỷ giá chênh lệch

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì, hạch toán như thế nào? Hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ như sau

Khi mua vật dụng, hàng hoá, dịch vụ, các loại tài sản cố định bằng ngoại tệ thì chỉ số nợ các TK bao gồm 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642. Những con số này là tỷ giá của giao dịch thực hiện trong cùng 1 ngày.

Trong đó

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (theo lỗ tỷ giá hối đoái)

         Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trong việc ghi sổ kế toán).

         Có TK 515 – Doanh thu của hoạt động tài chính (theo lãi của tỷ giá hối đoái)

Khi mua vật dụng, hàng hoá, các loại tài sản cố định, dịch vụ chưa thực hiện thanh toán, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ. Căn cứ vào tỷ giá hối đoái được thực hiện giao dịch thực tế trong ngày. Trong đó

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642…

         Có các TK 331, 341, 336…

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì, các tỷ lệ được phân bổ ra sao? Khi người mua thực hiện việc ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ khi họ mua vật dụng, hàng hóa, tài sản, dịch vụ. Kế toán thể hiện được số tiền mà công ty ứng cho bên bán theo tỷ giá giao dịch trên thực tế thời điểm đó.

READ  Trình bày mối quan hệ giữa ADN ARN và protein

Nợ TK 331 – Trả cho người bán

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

         Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá được ghi sổ kế toán)

         Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (theo lãi tỷ giá hối đoái).

Khi nhận các loại vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ từ bên bán

Các loại hàng hóa, vật dụng mà có giá trị bằng với tiền ngoại tệ ứng cho bên bán, sẽ được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch trước đó.

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642

         Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).

+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh ( ngày giao dịch ), ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

         Có TK 331 – Trả cho người bán (theo tỷ giá thực tế trong ngày)

Khi các bên thanh toán nợ phải trả bằng tiền ngoại tệ sẽ ghi cụ thể

Nợ các TK 331, 336, 341,… (theo tỷ giá được ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 – Chi phí của hoạt động tài chính tài chính (theo lỗ tỷ giá hối đoái)

         Có các TK 111 (1112), 112 (1122)

READ  Go On là gì và cách dùng cụm từ Go On trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

         Có TK 515 – Doanh thu tài chính

chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì và hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì? Cách hạch toán tỷ giá chênh lệch
Hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái

Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái

  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì, nguyên tắc kế toán ra sao? Trong các hoạt động kinh tế, tài chính thường giữa các bên sẽ có những nguyên tắc được định sẵn để tránh những sai phạm không cần thiết.

Ngăn chặn những tác hại do việc thực hiện sai công thức tính toán hoặc xử lý chênh lệch thật tốt. Các đơn vị, tổ chức có thể tham khảo để áp dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  • Đơn vị theo dõi tiền tệ được thống kê trên sổ sách kế toán vào các tài khoản. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi trong ngân hàng, khoản nợ, khoản phải thu
  • Chênh lệch tỷ giá này sẽ phản ánh doanh thu mà đơn vị nhận được, đồng thời thể hiện cả phần lãi và lỗ cụ thể

Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì, có nguyên tắc gì đặc biệt áp dụng cho đơn vị thuộc Nhà Nước không? Đối với doanh nghiệp của Nhà nước thì chênh lệch tỷ giá tính toán như sau: Lỗ tỷ giá lũy kế của giai đoạn trước đó được phân chia từ TK 413 vào hoạt động tài chính, không kết chuyển qua TK 242. Các hoạt động tuân theo quy định của pháp luật, thời gian phân bổ sẽ áp dụng nguyên tắc cho từng loại đơn vị nhất định.

chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì và nguyên tắc kế toán Chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì? Cách hạch toán tỷ giá chênh lệch
Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá là gì?

Như vậy, qua bài viết bên trên đây đã giúp bạn giải đáp câu hỏi chênh lệch tỷ giá hối đoái là gì rồi phải không nào. Mong rằng bạn có thể sử dụng kiến thức kinh tế này trong công việc và cuộc sống thành công.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply