Cấu trúc và công thức vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Câu tường thuật trong tiếng anh (Reported speech) là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ ngữ). Khi học tiếng anh, chúng ta viết câu tường thuật không sử dụng dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).

1. Các loại câu tường thuật trong tiếng anh dạng cơ bản

  • 1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

Says/say to + O -> tells/tell + O                                         

Said to + O ->told+O

Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

 

  • 1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi

 

Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)

 

Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Says/say to + O  -> asks/ask + O

Said to + O  -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about

READ  Quá trình dựng nước và giữ nước – Lịch sử 10 Bài 27

(Câu tường thuật dạng câu hỏi)

  • 1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh

Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive

Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there

Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class. 

  • 1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world

 

Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere

cau tuong thuat trong tieng anh

(Câu tường thuật trong tiếng anh)

2. Một số trường hợp khác cần lưu ý khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng anh

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai đó ta sử dụng cấu trúc: 

Offer to do ST

Ex: He said “Shall I make you a cup of coffee?” -> He offered to make me a cup of coffee.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta có thể sử dụng cấu trúc sau:  Advise sb to do st (khuyên ai đó nên làm gì)

READ  Cấu trúc và cách dùng Feel trong Tiếng Anh vuidulich.vn

Ex: He said  to me “You should go to bed early” -> He advised me to go to bed early.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc dưới đây:  

Invite sb to do st

Ex: - My friend said “Will you go the zoo with me?” -> My friend friend invited me to go to the zoo with her

 

  • Một số lưu ý khác khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng anh :

Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta nên sử dụng động từ “exclaim”

Ex: She said “What an intelligent boy!” -> She exclaimed that the boy was intelligent

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc như sau: 

Apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

Ví dụ: - She said "I'm sorry. I'm late." -> She apologized for being late.

cau tuong thuat trong tieng anh

(Lưu ý trong câu tường thuật)

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc sau khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh : 

Remind sb to do st (Nhắc nhở ai làm gì)

Ex: My mother said "Don't forget to bring your umbrella. ->  My mother reminded me to bring my umbrella.

Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc sau đây:  Accuse sb of st/ doing st (Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì)

READ  Idea là gì và cấu trúc từ Idea trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

Ex: She said "No one else but you did it" -> She accused me of doing it.

 

3. Câu tường thuật trong tiếng anh chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp

Phân tích chi tiết cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ cụ thể sau:

Ex: My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)

Ta thấy khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh : 

  • - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
  • - Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp
  • - “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
  • - My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nói bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
  • - “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp

Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ như I/you/… trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi. Vậy những thành phần nào cần biến đổi khi chuyển sang câu tường thuật trong tiếng anh, đó là: thay đổi thì của câu, thay đổi một số động từ khuyết thiếu, thay đổi đại từ (đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định), các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian. Các bạn nhớ lưu lại để khi làm bài tập biến đổi cho đúng nhé!

 

Tuyền Trần

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply