Câu phức trong tiếng anh là câu có một mệnh đề độc lập (independent clause) và có một hoặc nhiều hơn một mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Bài học tiếng anh dưới đây là các cấu trúc và cách dùng câu phức trong tiếng anh có chứa mệnh đề rút gọn, đặt dấu phẩy trong câu phức chính xác nhất.
1. Câu phức trong tiếng anh có chứa dạng "mệnh đề rút gọn" (incomplete/ elliptical clauses)
The coach could see the game was lost.
After studying for his test, he watched television.
Trong ví dụ một, “that” - là dấu hiệu của mệnh đề danh từ đã bị lược bỏ, mệnh đề đẩy đủ là: “that the game was lost”
Trong ví dụ thứ hai chúng ta có thể hiểu ý đầy đủ là : “After he studied for his test”
Puzzled by the lack of response to his questions, the teacher decided to lecture.
The soldiers, mostly Vietnam War veterans without jobs, were hired as mercenaries to fight in Africa.
2. Đặt dấu phẩy câu trong câu phức trong tiếng anh
Câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc này có thể ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu tùy theo.
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu (trước mệnh đề độc lập) thì dấu phẩy được đặt giữa hai mệnh đề hoặc nếu ngược lại thì không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
Ex: Although the dog looked like a mongrel, it was actually a very rare and expensive dog.
The dog, although it looked like a mongrel, was actually a very rare and expensive dog.
The dog was actually a very rare and expensive dog although it looked like a mongrel.
(Cách đặt dấu phẩy trong câu phức)
3. Câu phức trong tiếng anh ghi điểm ở bài thi IELTS
Nắm vững và hiểu rõ câu phức cũng như sử dụng một cách chính xác trong để diễn đạt ý trong bài viết, bài nói chính là mấu chốt để ghi điểm cao trong kì thi IELTS.
Đây là tiêu chí với điểm Band 6 cho phần ngữ pháp trong bài thi IELTS:
Sử dụng kết hợp các hình thức câu đơn giản và phức tạp
Gặp một số lỗi ngữ pháp và chấm câu nhưng không ảnh hưởng đến cuộc đối thoại hoặc thay đổi ý nghĩa trong thông tin truyền đạt.
Vì vậy, bạn cần phải có sự kết hợp chính xác và nhuần nhuyễn các câu phức và một số lỗi có thể chấp nhận được. Đối với điểm số cao hơn, bạn cần phải có sự kết hợp rất nhiều các cấu trúc khó, đa dạng, và chính xác hơn nữa.
Để hiểu một câu phức tạp, bạn cần phải hiểu mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc .
3.1. Mệnh đề độc lập và phụ thuộc trong Câu phức trong tiếng anh khi luyện thi IELTS
Mệnh đề là một nhóm từ có chứa S + V
Dưới đây là một ví dụ về mệnh đề phụ thuộc
Ex: …because it was raining so hard.
(Câu phức trong tiếng anh khi luyện thi IELTS)
Khi nói tới mệnh đề phụ thuộc thì các bạn cũng hiểu ngay là mệnh đề này cần có 1 mệnh đề khác hoặc động từ… để bổ trợ cho nó tạo nên một ý nghĩa đầy đủ. Giống như mệnh đề trên “…. bởi vì trời mưa rất to” không có nghĩa như một câu độc lập, câu này đúng một mình không có nghĩa. Để hoàn thiện câu, mệnh đề phụ thuộc cần đi theo một mệnh đề độc lập. Một mệnh đề độc lập tự bản thân nó có thể tạo nên một câu hoàn chỉnh có nghĩa.
Ex: I took my umbrella.
Nếu bây giờ chúng ta nối mệnh đề độc lập này với mệnh đề phụ thuộc, chúng ta có một câu phức trong tiếng anh có ý nghĩa và rõ ràng.
Ex: I took my umbrella because it was raining so hard.
3.2. Các loại câu phức trong tiếng anh trong luyện thi IELTS
Có 3 loại câu phức: Adverbial Clause, Relative Clause, Noun Clause
Adverbial Clause (Mệnh đề phó từ ) trong câu phức trong tiếng anh
Mệnh đề phó từ trả lời các câu hỏi how? why? when? where?
Bằng cách kết nối một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc bằng liên từ phụ thuộc subordinating conjunction. Đây là một số liên từ từ phụ thuộc phổ biến : because, although , if, until, while, when, even though, as
Các mệnh đề phụ thuộc có thể được đặt trước mệnh đề độc lập nhưng các bạn phải ngăn cách bằng một dấu phẩy sau mệnh đề phụ thuộc (dấu phẩy không cần thiết khi mệnh đề độc lập đứng trước):
Ex : Because animals’ bodies are not exactly the same as our own, some experiments on animals give us the wrong result.
Even though he arrived late, he did not apologize.
Pollution will get worse if car emissions are not reduced.
(Mệnh đề quan hệ trong câu phức)
Relative Clause (Mệnh đề quan hệ) trong câu phức trong tiếng anh
Tương tự như mệnh đề phó từ, những câu mệnh đề quan hệ được tạo thành từ một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ trợ cho 1 danh từ hay đúng nói cách khác là để cung cấp thêm thông tin về danh từ đó.
Các đại từ quan hệ như Who, Which, That, Where được dùng để tạo nên mệnh đề quan hệ đi ngay phía sau danh từ nó bổ nghĩa.
Ex: Animal experimentation, which is legal in most countries, should be banned
Không giống như các mệnh đề phó từ, mệnh đề quan hệ nằm ngay bất kì nơi nào trong câu ngay sau danh từ nó bổ nghĩa nên mệnh đề này có thể nằm trong mệnh đề độc lập.
Noun Clause (Mệnh đề Danh Từ)
Đây có lẽ là loại mệnh đề khó nhất để kiểm soát trong câu phức trong tiếng anh. Mệnh đề danh từ trả lời cho câu hỏi về “Who?” hoặc “What?”. Không giống như mệnh đề quan hệ, mệnh đề danh từ đi sau động từ.
Ex: What do you think about corruption?
I think that corruptions is wrong and that those guilty of it should be punished.
Các mệnh đề danh từ là những mệnh đề phụ thuộc vì nó không có đủ ý nghĩa khi đứng riêng một mình.
Tuyền Trần