Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Used to là một trong những từ thông dụng nhất trong tiếng anh. Nó được sử dụng rất nhiều trong bài viết cũng như giao tiếp. Vì vậy việc nắm vững kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng used to trong tiếng Anh sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn chinh phục ngôn ngữ toàn cầu này.

Chúng ta thường bắt gặp used to ở 3 dạng used to, to be used to và to get used to. Sau đây chúng ta hãy nắm vững cách phân biệt ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng Anh ở cả 3 dạng để có thể vận dụng chúng một cách hợp lý nhất.

3 cấu trúc và cách sử dụng Used to trong tiếng anh

1. Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng Anh ở dạng cơ bản.

Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng Anh quen thuộc nhất là khi cụm từ đi kèm với 1 động từ.

Cấu trúc: Used to + Verb

Khi đi kèm động từ, used to diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.

READ  5 Công thức tính diện tích tam giác thường, vuông, cân, vuông cân

( Used to là một trong những kiến thức thông dụng nhất trong tiếng Anh)

Ví dụ:

- He used to smoke a packet a day but he stopped two years ago.

Dịch nghĩa: Trước đây anh ấy hút 1 gói thuốc trong 1 ngày nhưng anh ấy đã dừng việc đó được 2 năm.

- Hoa used to travel a lot in her job but now, since her promotion, she doesn't.

Dịch nghĩa: Hoa vẫn thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây của cô ấy, nhưng từ khi cô chuyển sang công việc khác thì việc đó không còn nữa.

- Jimmy used to drive to work but now he take the bus.

Dịch nghĩa: Trước đây, Jimmy thường lái xe đi làm nhưng bây giờ anh ấy đi làm bằng xe buýt.

2. Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng anh khi đi kèm to get

Cấu trúc to get used to dùng để diễn tả một việc gì đó mà chúng ta nhận thấy nó đang trở nên quen thuộc dần.

Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng anh khi đi kèm to get như sau:

Cấu trúc: To get used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

- He got used to getting up early in the morning.

Anh ấy đã dần dần làm quen với việc thức dậy sớm vào mỗi buổi sáng

- He didn't understand the accent when he first moved here but he quickly got used to it.

Anh ấy đã không hiểu được giọng nói của vùng này khi anh ấy chuyển đến lần đầu tiên nhưng anh ta nhanh chóng quen dần với nó.

READ  Chàng Trai 9X Hàn Quốc Woossi Là Ai, Chuyện Nghề Của Youtuber Thiện Lành

 - He have always lived in the country but now he is beginning to get used to living in the city.

Anh ấy luôn luôn muốn sống ở quê nhưng anh ấy bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố.

Một cấu trúc khác của khi sử dụng To get used to.

*Get used to + something/someone

ví dụ: He get used to the cold although he didn’t like it before

Anh ấy quen dần với cái lạnh mặc dù trước đây anh ấy không thích nó.

He got used to his mother after a while

Anh ấy đã quen với với mẹ của anh ta sau một khoảng thời gian.

3. Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng Anh với to be

Cấu trúc và cách dùng used to trong tiếng anh như sau:

To be + V-ing/ Noun

Tobe used to là cụm từ dùng để diễn đạt những việc thường xuyên xảy ra, ngay cả trong hiện tại và không có gì là bất thường cả.

( Ví dụ cách sử dụng used to trong tiếng Anh)

Ví dụ:

She is used to swimming every day

Cô ấy đã quen với việc đi bơi hàng ngày.

Hoa is used to living on my own. She has  done it for quite a long time.

Hoa thường ở 1 mình, và cô ấy đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu.

Trang has lived in England for over 2 year so she is used to driving on the left now.

READ  Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt vuidulich.vn

Trang đã sống ở Anh hơn 2 năm rồi vì thế giờ cô ấy quen lái xe bên tay trái.

Hãy ghi nhớ thật kỹ những kiến thức này. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Lê Quyên


 

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply