Be going to có nghĩa là không gì đơn giản hơn thế. Một cấu trúc thường được sử dụng phổ biến trong Anh văn giao tiếp, đùng dể mô tả hay diễn đạt hành động hay điều gì đó sắp xảy ra trong một tương lai gần. Bài học sau, chúng tôi sẽ chia sẻ cấu trúc và cách dùng be going to trong tiếng Anh. Chắc chắn sẽ giúp ích cho những ai đang muốn học anh văn giao tiếp.
1. Cấu trúc be going to
1.1. Cấu trúc be going to ở thể khẳng định:
I + am + going to + V(bare)
You/ we/ they + are/were + going to + V (bare inf)
She/ he/ it /( ngôi thứ 3 số ít) + is/ was + going to + V (bare inf)
1.2. Cấu trúc be going to ở thể phủ định
I + am not (ain’t) + going to + V (bare inf)
You/ we/ they + are/ were not (n’t) + going to + V (bare inf)
He/ she/ it (ngôi thứ 3 số ít) + is/ was not (n’t) + going to + V (bare inf)
1.3. Cấu trúc be going to ở thể nghi vấn
Are/ were+ you/ we/ they + going to + V (bare inf)
Is/ was + He/ she/ it (ngôi thứ 3 số ít) + going to + V (bare inf)
( Be going to được sử dụng để mô tả về một dự định trong tương lai gần)
1.4. Một số ví dụ cho cấu trúc be going to
A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it?
Dịch nghĩ: Sẽ diễn ra một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City vào tối nay đấy. Bạn có định đi xem không?
B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.
Dịch nghĩa: Tôi không đi đâu. Cám ơn lời mời của bạn nhé! Tôi muốn nghỉ để chuẩn bị sẵn sàng cho ngày mai.
A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that?
Dịch nghĩa: Nghe nói bạn có kế hoạch lớn cho hè này. Là gì vậy?
B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow.
Dịch nghĩa: Ồ, phải rồi. Ngày mai, tôi sẽ bắt đầu chuyến đi du lịch vòng quanh thế giới.
A: Good luck, my buddy!
Dịch nghĩa: Chúc bạn may mắn nhé.
2. Cách dùng be going to
Cấu trúc be going to trong tiếng Anh được dùng để mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định để thực hiện trong tương lai. Những sự việc, hoạt động được sử dụng với cấu trúc be going to thường mang tính chắc chắn, có kế hoạch hơn so với cấu trúc will, đều dùng để nói về dự đinh trong tương lai.
( Be going to được sử dụng nhiều trong tiếng anh)
Ví dụ:
She is going to take a English exam this weekend.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ có một bài kiểm tra tiếng anh vào cuối tuần này.
- Chúng ta chia động từ to be sang was/were + going to để nói về dự định trong quá khứ nhưng đã không thực hiện được.
Ví dụ:
- They were going to travel train but then they decided to go by car.
Dịch nghĩa: Họ đã có ý định đi du lịch bằng tàu nhưng sau đó họ lại quyết định đi bằng xe hơi.
- Chúng ta có thể dùng cấu trúc be going to để dự đoán một sự việc, hiện tượng hay hành động sắp xảy ra trong tương lai. Lưu ý: hành động được dự đoán với cấu trúc be going to thường có một cơ sở để từ đó suy luận.
Ví dụ:
- Look. It’s cloudy. It’s going to rain.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa. Trời nhiều mây. Trời sắp mưa đấy.
Chúng ta có thể thấy việc dự đoán mưa vào tương lai dựa trên việc bầu trời có nhiều mây.
Cấu trúc đi cùng với be going to hay còn gọi là thì tương lai, là cấu trúc hay, ngắn gọn, dễ ghi nhớ và được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh. Ghi nhớ kiến thức này để chinh phục tiếng Anh dễ dàng hơn nhé. Chúc các bạn học tốt.
Lê Quyên