Among là một giới từ kép được tạo bằng tiếp đầu ngữ a, giới từ này được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, vậy thì bạn đã biết được ý nghĩa cũng như cách sử dụng từ này như thế nào chưa? Tùy theo từng tình huống cũng như trường hợp khác nhau mà chúng ta sử dụng từ Among sao cho phù hợp. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về giới từ này nhé!
(minh họa cho giới từ among)
1, ĐỊNH NGHĨA CỦA GIỚI TỪ “AMONG”
Among là một giới từ có phát âm theo tiếng Anh-Anh hay tiếng Anh-Mỹ đều là /əˈmʌŋ/. Theo từ điển Cambridge định nghĩa thì among có ý nghĩa là giữa, ở giữa, trong số,... Tuy nhiên giới từ among thường sử dụng ở ba nghĩa chính mà mình sẽ giải thích thêm ở mục cuối trong bài viết này.
Bên cạnh đó từ among và từ between là hai từ khiến nhiều người học tiếng anh lâu năm cũng phải nhầm lẫn giữa hai từ này, vậy thì trong mục 4 của bài viết hôm nay cũng sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt và cách dùng của hai từ có cùng nghĩa này.
2, Cấu trúc và cách dùng với “among”
Giới từ among được dùng chỉ chủ từ nằm trong một nhóm đối tượng người,vật, con vật… bắt buộc số lượng từ 3 trở lên. Và đặc biệt khi sử dụng giới từ này chúng ta không cần phải nêu rõ tên của từng đối tượng người, vật, con vật...
Ví Dụ:
- She was glad to find a friend among enemies.
- Cô ấy vui mừng khi tìm được một người bạn giữa những kẻ thù.
- She felt like a stranger among friends.
- Cô cảm thấy mình như một người xa lạ giữa những người bạn.
3, Các ý nghĩa chính của từ Among
Among là giới từ được sử dụng rất thông dụng trong tiếng Anh nhưng để có thể sử dụng ý nghĩa và đúng điều bạn muốn nói thì việc hiểu rõ ràng ý nghĩa của từ này là điều rất quan trọng và Among có thể hiểu ở ba nghĩa chính sau đây:
- Đầu tiên Among mang ý nghĩa chỉ vị trí của chủ thể nằm trong được bao xung quanh bởi một nhóm các người hoặc vật.
Ví dụ:
- His house is among the trees.
- Nhà của anh ấy nằm giữa những rừng cây.
- It gets very lonely, living among strangers.
- Thật là cô đơn khi sống giữa những người xa lạ.
-Nghĩa thứ hai của among là chủ thể thuộc về một nhóm hoặc sự việc xảy ra bên trong của nhóm.
Ví dụ:
- A British man was among the 15 victims of the crash.
- Có một người đàn ông người Anh trong số 15 nạn nhân của vụ nổ.
- Tom has worked as an estate agent among other things
-
Tom đã làm việc như một đại lý bất động sản trong số những việc khác.
-Nghĩa cuối cùng mà among mang đến cho chúng ta là dùng để thể hiện một mối quan hệ, sự lựa chọn, phân chia… khi số lượng người và vật liên quan nhiều hơn ba.
Ví dụ:
- He divided his fortune among his five children.
- Anh ấy chia tài sản của mình cho 5 đứa con của mình.
- The cost should be shared equally among the six of you.
- Chi phí nên được chia đều cho 6 bạn.
4. Các thành ngữ và tục ngữ thường gặp với “among”
- Cat among the pigeons
- Thả Con mèo giữa bầy chim bồ câu, chúng sẽ tạo ra sự xáo trộn và gây ra rắc rối. Muốn nói đến điều làm sự việc thêm rắc rối, người khác thêm lo lắng.
(hình ảnh minh họa câu thành ngữ của từ among)
- Honor among thieves.
- Danh dự giữa những tên trộm. Điều này có nghĩa là ngay cả những kẻ xấu cũng có ý thức về danh dự hoặc sự chính trực. Có thể hiểu câu này như là luật giang hồ, luật xã hội đen.
- Is Saul also among the prophets?
- Sau-lơ có phải cũng nằm số các nhà tiên tri không? Một câu thành ngữ được dùng để nói khi một người nào đó nổi tiếng về sự tồi tệ đột nhiên xuất hiện để làm điều gì đó rất tốt.
5. Sự khác nhau giữa between và among.
-Học tiếng anh nhiều năm nhưng bạn vẫn hay nhầm lẫn giữa “between” và “among”, bạn nghĩ rằng “ between” chỉ dùng cho hai người hoặc hai vật, còn “among” dùng với ba vật hoặc ba người trở lên. Vậy thì cùng tham khảo bảng so sánh dưới đây để hiểu thêm về sự khác biệt giữa hai từ này nhé.
(Hình minh họa giữa between và among)
BETWEEN |
AMONG |
Dùng để nói về vị trí, thời điểm cụ thể giữa hai mốc cụ thể. Ví dụ:
|
Không được sử dụng với ý nghĩa như vậy
|
Được sử dụng để nói giữa những con số hay danh từ cụ thể, được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia... riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn. Ví dụ:
|
Được sử dụng mang tính gộp chung, khi người hoặc vật thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ ba trở lên. Ví dụ:
|
Nói về sự khác nhau giữa các mối quan hệ, bất kể có bao nhiêu người và vật được đề cập. ví dụ:
|
Người ta sẽ không dùng ý nghĩa như vậy với among.
|
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này, hy vọng bài viết này sẽ mang lại những sự ích lợi cho bạn trong quá trình học và thực hành tiếng Anh. Chúc bạn có giây phút học tập thật hiệu quả.