Cấu trúc Unless trong tiếng Anh

You are viewing the article: Cấu trúc Unless trong tiếng Anh at Vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Cấu trúc unless là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tại các trường trung học cơ sở và THPT.

Trong bài viết hôm này Mobitool sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về Cấu trúc unless. Qua tài liệu này các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức để giải nhanh được các bài tập tiếng Anh.

1. Cấu trúc Unless là gì?

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

2. Vị trí của mệnh đề Unless trong câu

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

Unless I’m busy, I’ll go to the movies tonight.

(Trừ khi tôi bận, tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

3. Cấu trúc Unless và cách dùng trong tiếng Anh

*Cấu trúc Unless được sử dụng trong câu điều kiện

Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức: Unless + S + V (nguyên mẫu), S + will/can/shall + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

You will not pass the test unless you try to study hard..

(Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi bạn cố gắng học tập chăm chỉ.)

I’ll wear a dress for the party unless it’s cold.

(Tôi sẽ mặc váy đi dự tiệc trừ khi trời lạnh.)

Lưu ý: KHÔNG sử dụng cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

*Cấu trúc Unless dùng để đưa ra một ý kiến

Khi sử dụng cấu trúc Unless với ý nghĩa đề xuất, gợi ý, không được phép dùng If… not để thay thế.

Ví dụ:

I’ll play volleyball with my brother – unless I’m busy.

(Tôi sẽ chơi bóng chuyền với anh trai – trừ khi tôi bận.)

I’ll go shopping with you – unless she’s busy.

READ  Góp sức hốt quà Free Fire từ chuỗi sự kiện chung tay 2703.ff.garena.vn | Vuidulich.vn

(Tôi sẽ đi mua sắm với bạn – trừ khi cô ấy bận.)

Lưu ý: Hãy thêm dấu gạch ngang (-) trước cấu trúc unless khi bạn muốn suy nghĩ lại

*Cấu trúc Unless dùng trong câu mang tính cảnh báo

Cấu trúc Unless được sử dụng để thúc giục cần phải thực hiện một hành động nào đó để tránh không xảy ra hậu quả không mong muốn.

Ví dụ:

Unless Mike does his homework, he will be scolded by the teacher.

(Nếu Mike không làm bài tập về nhà, anh ấy sẽ bị giáo viên la mắng.)

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

  • Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng khẳng định;
  • Không dùng Would/will với cấu trúc Unless;
  • Không dùng Unless để đặt câu hỏi;
  • Not Unless = If Only: Khi và chỉ khi.

5. Bài tập cấu trúc Unless

Câu 1 

1.If you don’t study harder, you ‘ll get bad marks.

=> Unless ………………………………………………………………..

2.Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.

…………………………………………………………………………………………………………………

3. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.

=> Unless ………………………………………………………………..

4. Unless you return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.

=> If ………………………………………………………………..

5. Unless you go out more often, you might fall ill.

=> If ………………………………………………………………..

6. If you are absent from school, you have to write a sick-note.

=> Unless ………………………………………………………………..

7. Unless the seas is warmer, the ice at the North and South pole will not melt.

=> If ………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

1 – Unless you study harder, you ‘ll get bad marks.

2 – Unless this man is a driver, he can help you move by car.

3 – Unless he practice writing every day, he can’t improve his writing skill.

4 – If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.

5 – If you don’t go out more often, you might fall ill.

6 – Unless you are absent from school, you will not write a sick-note.

7 – If the sea is warmer, the ice at the North and South pole will melt.

Câu 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống:

1. I will take the job ________ the pay is too low.

2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.

3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.

4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.

5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.

6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.

7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.

8. ______ I were rich, I would spend all my time traveling.

READ  Top 10 Ca sĩ đẹp trai nhất Việt Nam

9. _______ you start now, you will not reach there in time.

10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

Đáp án:

1. Unless

2. Unless

3. Unless

4. Unless

5. If

6. If

7. If

8. If

9. Unless

10. If

Cấu trúc unless là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng. Thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tại các trường trung học cơ sở và THPT.

Trong bài viết hôm này Mobitool sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về Cấu trúc unless. Qua tài liệu này các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức để giải nhanh được các bài tập tiếng Anh.

1. Cấu trúc Unless là gì?

“Unless” có nghĩa là “Không, trừ khi”. Mặc dù Unless được sử dụng với nghĩa phủ định nhưng lại dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc Unless mang nghĩa tương đồng với “if not”. Vì vậy bộ đôi này có thể thay thế cho nhau trong các câu điều kiện.

2. Vị trí của mệnh đề Unless trong câu

Mệnh đề chứa Unless có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu. Lưu ý, khi sử dụng “unless” ở đầu câu, cần thêm dấu phẩy (,) vào phía sau mệnh đề.

Ví dụ:

Unless I’m busy, I’ll go to the movies tonight.

(Trừ khi tôi bận, tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

3. Cấu trúc Unless và cách dùng trong tiếng Anh

*Cấu trúc Unless được sử dụng trong câu điều kiện

Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức: Unless + S + V (nguyên mẫu), S + will/can/shall + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

You will not pass the test unless you try to study hard..

(Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi bạn cố gắng học tập chăm chỉ.)

I’ll wear a dress for the party unless it’s cold.

(Tôi sẽ mặc váy đi dự tiệc trừ khi trời lạnh.)

Lưu ý: KHÔNG sử dụng cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

*Cấu trúc Unless dùng để đưa ra một ý kiến

Khi sử dụng cấu trúc Unless với ý nghĩa đề xuất, gợi ý, không được phép dùng If… not để thay thế.

Ví dụ:

I’ll play volleyball with my brother – unless I’m busy.

(Tôi sẽ chơi bóng chuyền với anh trai – trừ khi tôi bận.)

I’ll go shopping with you – unless she’s busy.

(Tôi sẽ đi mua sắm với bạn – trừ khi cô ấy bận.)

Lưu ý: Hãy thêm dấu gạch ngang (-) trước cấu trúc unless khi bạn muốn suy nghĩ lại

*Cấu trúc Unless dùng trong câu mang tính cảnh báo

READ  Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 4.5.9

Cấu trúc Unless được sử dụng để thúc giục cần phải thực hiện một hành động nào đó để tránh không xảy ra hậu quả không mong muốn.

Ví dụ:

Unless Mike does his homework, he will be scolded by the teacher.

(Nếu Mike không làm bài tập về nhà, anh ấy sẽ bị giáo viên la mắng.)

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Unless

  • Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng khẳng định;
  • Không dùng Would/will với cấu trúc Unless;
  • Không dùng Unless để đặt câu hỏi;
  • Not Unless = If Only: Khi và chỉ khi.

5. Bài tập cấu trúc Unless

Câu 1 

1.If you don’t study harder, you ‘ll get bad marks.

=> Unless ………………………………………………………………..

2.Unless this man is a driver, he can’t help you move by car.

…………………………………………………………………………………………………………………

3. If he doesn’t practice writing every day, he can’t improve his writing skill.

=> Unless ………………………………………………………………..

4. Unless you return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.

=> If ………………………………………………………………..

5. Unless you go out more often, you might fall ill.

=> If ………………………………………………………………..

6. If you are absent from school, you have to write a sick-note.

=> Unless ………………………………………………………………..

7. Unless the seas is warmer, the ice at the North and South pole will not melt.

=> If ………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

1 – Unless you study harder, you ‘ll get bad marks.

2 – Unless this man is a driver, he can help you move by car.

3 – Unless he practice writing every day, he can’t improve his writing skill.

4 – If you don’t return this book to the library today, you’ll have to pay a fine.

5 – If you don’t go out more often, you might fall ill.

6 – Unless you are absent from school, you will not write a sick-note.

7 – If the sea is warmer, the ice at the North and South pole will melt.

Câu 2: Điền Unless hoặc If vào chỗ trống:

1. I will take the job ________ the pay is too low.

2. Let’s go for a walk – ______ you are too tired.

3. I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.

4. I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.

5. I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.

6. I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.

7. ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.

8. ______ I were rich, I would spend all my time traveling.

9. _______ you start now, you will not reach there in time.

10. ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

Đáp án:

1. Unless

2. Unless

3. Unless

4. Unless

5. If

6. If

7. If

8. If

9. Unless

10. If

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply