Câu Bị Động (Passive Voice) – Kiến Thức về Thể Bị Động, Cấu trúc theo các thì, bài tập chi tiết

Or you want a quick look: I. Câu bị động là gì?

Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Vuidulich.vn sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! Vuidulich.vn cũng giải đáp những vấn đề sau đây:

  • Bài tập Passive voice dạng đặc biệt
  • Chuyển câu cđ sang bđ
  • Passive Voice là gì
  • Bài tập passive voice lớp 7 violet
  • Bài tập Passive voice lớp 9 violet
  • My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen
  • Passive form
kiến thức câu bị động

                                             kiến thức câu bị động

https://www.youtube.com/watch?v=oMlVd2TmlSk

CÂU BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ

1. Câu bị động thì hiện tại
Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O My mother often washes dishes. S + be + V3 (+ by Sb/ O) Dishes are often washed by my mother.
Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O She is making a cake. S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O) A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O He has washed his car for hours. S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) His car has been washed by him for hours.
  2. Câu bị động thì quá khứ
Thì Chủ động Bị động
Quá khứ đơn S + V-ed + O My mother bought that washing machine in 2010. S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) That washing machine was bought by my mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O) The grass was being cut by her yesterday morning.
Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O She had cooked lunch before leaving. S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) Lunch had been cooked by her before she left.
  3. Câu bị động thì tương lai 
Thì Chủ động Bị động
Tương lai đơn S + will V + O I will feed the dogs. S + will be + V3 (+ by Sb/ O) The dogs will be fed.
Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O They will have completed the assignment by the end of January. S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) The assignment will have been completed by the end of January.
  4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ: This must be done before Christmas. Dạng đặc biệt: Need + Ving = Need to be + V3

III. Luyện tập

Exercise 1: Chuyển các câu sau sang thể bị động. 1. The waiter brings me this dish. 2. Our friends send these postcards to us. 3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. 4. Tim ordered this train ticket for his mother. 5. She showed her ticket to the airline agent. 6. Jim baked this cake yesterday. 7. They are going to buy a new apartment next year. 8. The shop assistant handed these boxes to the customer. 9. The board awarded the first prize to the reporter. 10. Have you sent the Christmas cards to your family? 11. The committee appointed Alice secretary for the meeting. 12. Tom will give Anna a ride to school tomorrow. 13. They keep this room tidy all the time. 14. We gave Ann some bananas and some flowers. 15. They moved the fridge into the living room. Exercise 2: Chuyển các câu hỏi sau sang thể bị động. 1. When will you do the work? 2. How are you going to deal with this problem? 3. How do you spend this amount of money? 4. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position. 5. How did the police find the lost man? Exercise 3: Cho dạng đúng của các động từ sau đây (có thể là chủ động hoặc bị động) để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh. The first diagram (1-illustrate)____________the process of cement manufacture, and the second diagram (2-show)_____________ the materials that go into the production of concrete. It is clear that there are five stages in the production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the finished product. To produce concrete, four different materials (3-mix)______________ together.
READ  Hàm IFERROR trong Excel là gì? Công thức và cách dùng
At the first stage in the production of cement, limestone and clay (4-crush)____________ to form a powder. This powder then (5-mix)______________ before it passes into a rotating heater. After heating, the resulting mixture (6-grind)_______________, and cement (7-produce)______________. Finally, the cement (8-package)_______________in large bags. Cement is one of the four raw materials that (9-use)_______________ in the production of concrete, along with gravel, sand and water. To be exact, concrete (10-consist)_______________ of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and 10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer. ĐÁP ÁN Exercise 1 1. This dish is brought to me by the waiter. 2. These postcards are sent to us by our friends. 3. They were told this story by their grandmother when they visited her last week. 4. This train ticket was ordered for Tom’s mother by him. 5. Her ticket was shown to the airline agent by her. 6. This cake was baked by Jim yesterday. 7. A new apartment is going to be bought next year. 8. The customer was handed these boxes by the shop assistant. hoặc The boxes were handed to customer by the shop assistant. 9. The first prize was awarded to the reporter by the board. 10. Have the Christmas cards been sent to your family? 11. Alice was appointed secretary for the meeting by the committee. 12. Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow. 13. This room is kept tidy all the time. 14. Ann was given some bananas and some flowers by us. 15. The fridge was moved into the living room. Exercise 2 1. When will the work be done? 2. How is this problem going to be dealt with? 3. How is this amount of money spent? 4. I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors. 5. How was the lost man found by the police? Exercise 3 1. illustrates 2. shows 3. are mixed 4. are crushed 5. is then mixed 6. is ground 7. is produced 8. is packaged 9. are used 10. consists

I. Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều… Ví dụ: They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O ➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V (PII) Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). *** Lưu ý chung: 1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua) ➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.) 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’ > Tham khảo thêm:
  • Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết
  • Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh

II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé: Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy ( Mua) Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying
READ  Người ấy là ai tập 6 - mùa 3: Nữ chính 'hạ cánh nơi anh' đúng chàng quân nhân điển trai - VietNamNet
Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people…. công thức câu chủ động sang câu bị động Ví dụ:
  • My father waters this flower every morning.
➤This flower is watered (by my father) every morning.
  • John invited Fiona to his birthday party last night.
➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month
  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:

1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. Ví dụ: My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm) Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
  • The bird was shot with the gun.
  • The bird was shot by the hunter.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday.
  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly. – Could I give you a hand with these tires. – No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
  • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This table is made of wood
  • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Ví dụ: Paper is made from wood
  • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
  • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
  • Lulu and Joe got maried last week. (informal)
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
  • After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal) Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc) She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!

III. Các dạng trong câu bị động

1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.) O1 O2 ➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.) ➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo) Ví dụ 2: He sends his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative (by him)

2. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S’ + V’ + … Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’ People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’ People say that he is very rich. → It’s said that he is very rich.
READ  Đáp án thi trắc nghiệm Chung tay vì an toàn giao thông tuần 13 năm 2021
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê) … make someone + V (bare) something … (something) + be made + to V + (by someone) Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc) … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone) Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4. Câu chủ động là câu hỏi

– Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V (bare) + O …? Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)? Do you clean your room? → Is your room cleaned(by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?) Did + S + V (bare) + O…? Was/were + S’ + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?) modal verbs + S + V (bare) + O + …? modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’? Can you move the chair? → Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?) have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….) Ví dụ: People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), …. S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ: – He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.) ➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.) Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ: – I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.) ➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

– Thể khẳng định:
  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống) – Thể phủ định:
  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

IV. Bài tập về câu bị động

Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! ( Lưu ý: không xem đáp án trước khi làm bài tập) Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin (type) mobitool.net paper. 3. We got our house (paint) ……………… last week. 4. Dr Byrd is having the students (write ) ………………. a composition. 5. Mark got his transcripts (send)………………. to the university. 6. Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter (carry)mobitool.net luggage to his car? Đáp án Bài 1: 1. John gets his shirt cleaned. 2. Anne has had her composition typed. 3. Rick will have his hair cut. 4. They had the shoplifter arrested. 5. Are you going to have your shoes repaired? 6. I must have my teeth checked. 7. She will have her car washed tomorrow. 8. They have the story told again. Bài 2: 1. repaired 2. to type 3. painted 4. write 5. sent 6. cut 7. carry Nếu các bạn muốn học TOEIC đừng quên tham khảo những thông tin sau:
  • TOEIC là gì? Bằng và chứng chỉ TOEIC có giá trị như thế nào?
  • Cấu trúc tiếng anh
  • Trọn bộ 125 Đề thi TOEIC có đáp án hay nhất
NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ: Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! ^^ Bài viết có tham khảo và tổng hợp chọn lọc kiến thức hay Vuidulich.vn cũng giải đáp những vấn đề sau đây:
  • Bài tập Passive voice dạng đặc biệt
  • Passive voice lớp 10
  • Chuyển câu cđ sang bđ
  • Passive Voice là gì
  • Bài tập passive voice lớp 7 violet
  • Bài tập Passive voice lớp 9 violet
  • My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen
  • Passive form
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply