Cách tính ngày nghỉ phép năm 2021

Or you want a quick look:

Chế độ nghỉ và tiền lương là những điều quan trọng mà người lao động quan tâm. Để cân bằng giữa cuộc sống và những công việc riêng, hằng năm người lao động được nghỉ các ngày phép (không phải lễ, tết) có hưởng lương.

Vậy, người lao động có mấy ngày nghỉ phép năm? Mobitool xin trả lời câu hỏi trên theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1. Cách tính ngày nghỉ phép năm

Chế độ nghỉ phép năm của người lao động được quy định thế nào?

Chế độ nghỉ phép năm của người lao động được quy định tại điều 113 Bộ luật Lao động 2019:

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Trong đó:

  • Ngày nghỉ hằng năm tại khoản 2 điều này được tính theo điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
  • Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng
READ  T3 là gì? Ý nghĩa và Mục đích của chu kỳ thanh toán T3

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

2. Cách xác định số ngày nghỉ phép năm theo thâm niên

Số ngày nghỉ phép theo thâm niên được quy định tại điều 114 Bộ luật Lao động 2019, điều  66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:

  • Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
  • Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hng năm tăng thêm nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

=> Cứ 05 năm làm việc thì được cộng thêm 1 ngày nghỉ hằng năm.

Ví dụ: nếu bạn làm việc trong công ty X (trong điều kiện bình thường) được 10 năm thì bạn có 14 ngày nghỉ hằng năm có hưởng lương.

Trên đây, Mobitool cung cấp các quy định về Cách tính ngày nghỉ phép năm. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

  • Thanh toán tiền phép năm
  • Không dùng hết ngày phép thì có được thanh toán tiền nghỉ phép những ngày chưa nghỉ?
  • Cách tính lương giáo viên THCS từ 20/3/2021
  • Tiền thưởng tết được tính thế nào?
  • Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất
  • Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2021
READ  Free Fire: Những nhân vật mạnh ở chế độ Battle Royale nhưng yếu ở Clash Squad

Chế độ nghỉ và tiền lương là những điều quan trọng mà người lao động quan tâm. Để cân bằng giữa cuộc sống và những công việc riêng, hằng năm người lao động được nghỉ các ngày phép (không phải lễ, tết) có hưởng lương.

Vậy, người lao động có mấy ngày nghỉ phép năm? Mobitool xin trả lời câu hỏi trên theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1. Cách tính ngày nghỉ phép năm

Chế độ nghỉ phép năm của người lao động được quy định thế nào?

Chế độ nghỉ phép năm của người lao động được quy định tại điều 113 Bộ luật Lao động 2019:

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Trong đó:

  • Ngày nghỉ hằng năm tại khoản 2 điều này được tính theo điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
  • Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng
READ  Mẫu số C73-HD: Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

2. Cách xác định số ngày nghỉ phép năm theo thâm niên

Số ngày nghỉ phép theo thâm niên được quy định tại điều 114 Bộ luật Lao động 2019, điều  66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể:

  • Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
  • Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hng năm tăng thêm nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

=> Cứ 05 năm làm việc thì được cộng thêm 1 ngày nghỉ hằng năm.

Ví dụ: nếu bạn làm việc trong công ty X (trong điều kiện bình thường) được 10 năm thì bạn có 14 ngày nghỉ hằng năm có hưởng lương.

Trên đây, Mobitool cung cấp các quy định về Cách tính ngày nghỉ phép năm. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

  • Thanh toán tiền phép năm
  • Không dùng hết ngày phép thì có được thanh toán tiền nghỉ phép những ngày chưa nghỉ?
  • Cách tính lương giáo viên THCS từ 20/3/2021
  • Tiền thưởng tết được tính thế nào?
  • Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất
  • Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2021
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply