cách nhận biết phát âm tiếng anh | Vuidulich.vn

Or you want a quick look: 1.Quy tắc phát âm:

Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh, là phần học sinh hay bị mất điểm nhất trong các bài thi theo chuẩn khảo thí quốc tế. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Theo các chuyên gia của Language Link, để làm tốt bài ngữ âm, điều quan trọng nhất là nắm chắc các quy tắc về phát âm và trọng âm cơ bản.

Dưới đây là một số quy tắc ngữ âm học sinh cần nắm vững:

1.Quy tắc phát âm:

a. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm

  • Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
  • Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
  • Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
  • Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
  • Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r - sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
  • Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner…
  • Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook…

Tham khảo ngay: Tổng hợp thêm nhiều quy tắc phát âm thầy cô chưa từng dạy bạn trên lớp, giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm

b. Cách phát âm “-ed”

  • Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/
  • Ví dụ: jump, cook, cough, kiss, wash, watch…
  • Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/
  • Ví dụ: wait, add…
  • Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.
  • Ví dụ: rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn…
READ  Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) - Kiến thức từ A - Z | vuidulich.vn

Ngoại lệ: 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/:

Ví dụ: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched

Có thể bạn sẽ cần: Chi tiết cách phát âm -ed thật chuẩn xác

c. Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều

  • Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, - x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/.

VD: changes; practices (cách viết khác là: practise - phát âm tương tự); buzzes; recognizes

  • Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/

VD: cooks; stops…

  • Những từ còn lại phát âm là /z/

VD: plays; stands

Chú ý: Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.

VD: Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ - có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.

Tương tự với từ “cough”

Đọc thêm: Để không bao giờ phát âm sai -s và -es

Nắm chắc quy tắc, làm bài ngữ âm dễ như trở bàn tay

2.Quy tắc nhấn trọng âm:

Có một số qui tắc đánh dấu trọng âm học sinh cần chú ý như sau:

a. Động từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…

Ngoại trừ: ‘offer, ‘happen, ‘answer, ‘enter, ‘listen, ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow…

READ  Top 10 đoạn văn viết về sở thích bằng tiếng Anh hay nhất

b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: ‘mountain, ‘evening, ‘butcher, ‘carpet, ‘busy, ‘pretty, ‘handsome…

Ngoại trừ: ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…

c. Danh từ ghép thư­ờng có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: ‘raincoat, ‘tea- cup, ‘film- maker, ‘shorthand, ‘bookshop, ‘footpath…

d. Các từ tận cùng là đuôi: -ic, -ics, - ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên.

Ví dụ: ‘graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision

e. Các tiền tố trong tiếng Anh (ví dụ như un-, il-, dis-, in-…) không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect

Cùng Language Link Academic theo dõi đoạn video ngắn vui nhộn dưới đây để cùng học ngữ âm các chữ cái tiếng Anh trong từng trường hợp thật chuẩn nhé!

Ngoài ra, còn rất nhiều qui tắc phát âm và trọng âm khác chưa được đề cập ở đây.

Tham khảo thêm: Cách đánh trọng âm tiếng Anh cực đơn giản

Luyện tập ngay để không quên với 120 câu bài tập ngữ âm , thử thách khả năng phát âm của bạn

Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững được bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh IPA.

Để biết thêm được nhiều bí quyết học và thi tương tự, vui lòng tìm hiểu thêm khóa học Tiếng Anh Chuyên Tiểu Học tại đây.

See more articles in the category: tiếng anh
READ  những câu nói hay về nỗi nhớ trong tình yêu | Vuidulich.vn

Leave a Reply