Or you want a quick look: 1. IPA là gì? Tại sao nên học IPA?
Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng làm sao để phát âm chuẩn? Bạn cần phải biết cách đọc phiên âm tiếng Anh quốc tế. TOPICA Native gửi tới bạn cách đọc 44 phiên âm tiếng Anh đơn giản, dễ nhớ và dễ ứng dụng.
Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu
Xem thêm:
- Lộ trình học tiếng anh giao tiếp từ A đến Z
- Cách đánh trọng âm tiếng Anh
Bảng phiên âm IPA - Cách phiên âm tiếng Anh
1. IPA là gì? Tại sao nên học IPA?
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (International Phonetic Alphabet) hay IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.
Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc (VD: âm “t” luôn được phát âm là /t/) thì tiếng Anh lại khác (âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hay không được phát âm). Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.
Trong phần thi IELTS Speaking, phát âm là một trong 4 tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Có phát âm đúng chính là nền tảng, giúp bạn gây ấn tượng tốt với giám khảo từ câu nói đầu tiên. Hơn nữa, nếu bạn đang có dự định sử dụng tiếng Anh nhiều trong công việc, cuộc sống thì có nền tảng
Bảng IPA tiếng Anh đầy đủ
Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà Topica sẽ hướng dẫn cách đọc các âm trong tiếng Anh dưới đây.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Ký hiệu:
- Vowels - Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc.
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
Hay ví dụ khác:
Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ - phát âm - nghĩa của từ.
Cách đọc bảng phát âm tiếng Anh bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.
2. Cách đọc nguyên âm Tiếng Anh
Tổng hợp ứng dụng luyện phát âm tiếng anh hiệu quả không thể bỏ qua 2020
Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ trong bảng phiên âm tiếng Anh.
Âm Cách đọc Ví dụ /ɪ / đọc i như trong tiếng Việt Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ /e / đọc e như trong tiếng Việt Ví dụ: dress /dres/, test /test/ /æ / e (kéo dài, âm hơi pha A) Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/ /ɒ / đọc o như trong tiếng Việt Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/ /ʌ / đọc như chữ ă trong tiếng Việt Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/ /ʊ / đọc như u (tròn môi - kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ /iː/ đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/ /eɪ/ đọc như vần ây trong tiếng Việt Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/ /aɪ/ đọc như âm ai trong tiếng Việt Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/ /ɔɪ/ đọc như âm oi trong tiếng Việt Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/ /uː/ đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/ /əʊ/ đọc như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/ /aʊ/ đọc như âm ao trong tiếng Việt Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/ /ɪə/ đọc như âm ia trong tiếng Việt Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/ /eə/ đọc như âm ue trong tiếng Việt Ví dụ square /skweə(r)/, fair /feər/ /ɑː/ đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/ /ɔː/ đọc như âm o trong tiếng Việt Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/ /ʊə/ đọc như âm ua trong tiếng Việt Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/ /ɜː/ đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/ /i / đọc như âm i trong tiếng Việt Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/ /ə / đọc như ơ trong tiếng Việt Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/ /u / đọc như u trong tiếng Việt Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/ /ʌl/ đọc như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/
Lưu ý:
- Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.
- Từ âm /ɪə / - /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Để nắm rõ hơn cách phát âm tiếng Anh đối với các nguyên âm, hãy cùng theo dõi các đoạn phát âm dưới đây nhé!
/ɪ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/i-ngan.mp3Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
/i:/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/i-dai.mp3Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /ɪ/ And /i:/:
/e/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/e.mp3Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
/ə/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-ngan.mp3Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
Xem video hướng dẫn phát âm /ə/:
/ɜ:/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-dai.mp3Âm ơ dài.
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
Xem video hướng dẫn Cách Phân Biệt /ə/ và /ɜː/:
/ʊ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/u-ngan.mp3Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/u:/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/u-dai.mp3Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
Xem video hướng dẫn Mẹo phát âm chuẩn /ʊ/ And /u:/:
/ɒ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-ngan-1.mp3Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
/ɔ:/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/o-dai-1.mp3Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ɔː/ và /ɑː/:
/ʌ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-ngan.mp3Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ə/ và /ʌ/:
/ɑ:/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-dai.mp3Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
/æ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/ae.mp3Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
Tham khảo phát âm âm /æ/ và /e/:
/ɪə/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/ie.mp3Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eə/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/ea.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eɪ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/ei.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
Tham khảo Phát Âm Âm /e/ And /ei/:
/ɔɪ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/oi.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/a-1.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
Xem video hướng dẫn phát âm âm aɪ - eɪ:
/əʊ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/-5.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
/aʊ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/a.mp3Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Xem video hướng dẫn âm aʊ - oʊ:
/ʊə/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/-4.mp3Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/
3. Cách đọc phụ âm Tiếng Anh
Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j / trong bảng phiên âm tiếng Anh
Âm Cách đọc Ví dụ /p / đọc như chữ p của tiếng Việt Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/ /b / đọc như chữ b của tiếng Việt Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/ /t / đọc như chữ t của tiếng Việt Ví dụ: tea /tiː/, set /set/ /d / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/ /k / đọc như chữ c của tiếng Việt Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/ /g / đọc như chữ g của tiếng Việt Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/ /ʧ / đọc như chữ ch của tiếng Việt Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ /ʤ / phát thành âm jơ (uốn lưỡi) Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/ /f / đọc như chữ f của tiếng Việt Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/ /v / đọc như chữ v của tiếng Việt Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/ /θ / đọc như chữ th của tiếng Việt Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ /ð / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/ /s / đọc như chữ s của tiếng Việt Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister /z / đọc như chữ zờ của tiếng Việt Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/ /ʃ / đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ /ʒ / đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/ /h / đọc như h của tiếng Việt Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/ /m / đọc như m của tiếng Việt Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/ /n / đọc như n của tiếng Việt Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/ /ŋ / Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/ /l / đọc như chữ L của tiếng Việt Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/ /r / đọc như chữ r của tiếng Việt Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/ /j / đọc như chữ z (nhấn mạnh) - hoặc kết hợpvới chữ u → ju - đọc iu Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/ /w / đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/
Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất
Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
Ta học từng âm
/p/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/p.mp3Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
Tham khảo Phát âm Âm /b/ - /p/:
/b/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/b.mp3Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
Tham khảo cách phát âm b chi tiết trong video dưới đây:
/t/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/t-1.mp3Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/
/d/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/d-2.mp3Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên.
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
Xem video Cách Phân Biệt 2 âm / t / Và / d /:
/t∫/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/t.mp3Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
/dʒ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/d-1.mp3Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
Cách phát âm tiếng Anh tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
Theo dõi cách phát âm ʤ trong video dưới đây:
/k/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/k.mp3Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
Tham khảo chi tiết cách phát âm k trong video dưới đây:
/g/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/g.mp3Phát âm như âm G của tiếng Việt.
Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
Ttham khảo ngay cách phân biệt khi phát âm /k/ và /g/ trong video dưới đây nhé:
/f/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/f.mp3Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
/v/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/v.mp3Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /f/ Và /v/:
/ð/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/d.mp3Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
/θ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/-3.mp3Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
Tham khảo phát âm âm /θ/ - /ð/:
/s/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/s.mp3Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
Xem video hướng dẫn phát âm âm /s/ và /ʃ/:
/z/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/z.mp3Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
Xem video hướng dẫn Phát Âm Chuẩn Âm /s/ Và /z/:
/∫/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/-2.mp3Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
Tham khảo phát âm âm /s/ và /ʃ/ :
/ʒ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/-1.mp3Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
/m/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/m.mp3Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
/n/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/n.mp3Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /m/ và /n/:
/ŋ/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/.mp3Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
Tham khảo Phân Biệt Cách Phát Âm /n/ và /ŋ/:
/h/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/h.mp3Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
Xem video hướng dẫn Phát Âm Câm /h/:
/l/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/l.mp3Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
/r/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/r.mp3Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /l/ Và /r/:
/w/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/w.mp3Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
/j/
vuidulich.vn/wp-content/uploads/2019/11/j.mp3Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Tham khảo phát âm âm /j/
4. Một số lưu ý trong cách học phiên âm tiếng Anh
Đối với môi
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Thực hiện đúng cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.
Phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Các lưu ý khác cần ghi nhớ trong cách đọc IPA
1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:
- You - phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
- We - phụ âm nhưng Saw - nguyên âm
2. Về phụ âm g
Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm IPA sẽ là dʒ
- Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable…
Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
- Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,…
3. Đọc phụ âm c
C - được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,…
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o
- Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…
4. Đọc phụ âm r
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Ví dụ:
- Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
- Ví dụ: jump, jealous, just, job,…
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài - nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
- i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….
Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:
- Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
- Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..
- 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm)
Ngoại lệ: read - ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.
- Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn
Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).
- Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.
- Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Ví dụ: Cry, TRy, by,shy,…
7. Chú ý nguyên âm - phụ âm để viết đúng chính tả
- Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên.
Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
- Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.
Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài. Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e…
Ví dụ:
- bit /bɪt/ => bite /baɪt/
- at /ət/ => ate /eɪt/
- cod /kɒd/ => code /kəʊd/
- cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
- met /met/ => meet /miːt/
Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé. Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
Để giúp ban luyện tập dễ dàng hơn, TOPICA Native xin gửi tặng bạn VIDEO hướng dẫn luyện tập 44 âm IPA:
5. Cách học phát âm tiếng Anh
Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao.
Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: Nguyên âm đơn (Monophthongs) và Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Phần bên dưới là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.
Nguyên âm (vowel sounds)
Hiểu Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi.
Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Hệ Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn (Monophthongs)
Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng.
Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột.
Phụ âm (consonants)
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói.
6. Lưu ý về phát âm trong IELTS
Phát âm trong IELTS đóng vai trò khá quan trọng trong kỹ năng Speaking vì nó giúp truyền tải thông tin chính xác đến người mà bạn đang nói chuyện. Nhưng ngoài ra, còn những yếu tố khác như là trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu.
1. Phát âm chuẩn từng âm
Là yếu tố cần thiết nhất trong Speaking. Để luyện phát âm chuẩn từ âm, bạn nên dành thời gian học bảng phiên âm IPA thật nhuần nhuyễn, đồng thời tự ghi âm để theo dõi tiến độ của bản thân mình.
2. Trọng âm từ
Đây là yếu tố đủ trong việc phát âm chuẩn. Từng từ có trọng âm riêng (từ có 2 âm tiết trở lên), vì vậy khi tra từ điển, bạn nên tìm hiểu không những cách phát âm một từ mà còn xem trọng âm của từ đó rơi vào đâu. Ngoài ra cũng có một số quy tắc cơ bản (từ 2 âm tiết, danh từ, tính từ, từ 3 âm tiết trở lên,…) mà bạn cũng cần tìm hiểu kỹ.
3. Trọng âm trong câu
Trong một câu, bạn cần đánh trọng âm vào những từ quan trọng để tạo nên ngữ điệu cho câu, tránh nhàm chán cho người nghe. Thông thường, trong mỗi câu trọng âm sẽ được đánh vào những từ chứa thông tin quan trọng trong câu, thường là động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi.
4. Ngữ điệu
Để có được ngữ điệu hay vừa dễ cũng vừa khó. Dễ vì bạn cần nghe và quan sát người bản ngữ nói chuyện thật nhiều và bắt chước họ. Bạn nên thực hành những đoạn hội thoại ngắn rồi phát triển thành những đoạn dài hơn. Khó vì việc luyện tập này phải diễn ra thường xuyên và trong một khoảng thời gian dài. Vì khi tiếp xúc với tiếng Anh đủ lâu, nó mới thực sự có tác động đến bạn.
Ngoài ra, việc ngắt nghỉ trong giao tiếp cũng là một bí kíp giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn như người bản địa. Bạn không thể nói một mạch từ đầu đến cuối mà hãy ngắt theo từng ý chính với nhịp điệu vừa phải.
7. Các nguồn luyện phát âm
BBC Learning English
‘Pronunciation in the news’ của BBC là session hướng dẫn phát âm Anh-Anh thông qua các bản tin ngắn. Đây là cách giúp bạn học phát âm trong ngữ cảnh thực tế.
Pronunciation101 - The IELTS Workshop
Series này của The IELTS Workshop chú trọng cải thiện các lỗi phát âm thường gặp của người Việt. Từ đó, đề ra giải pháp và cách khắc phục.
ELSA Speak
Elsa Speak là một app điện thoại sử dụng trí tuệ nhân tạo để đánh giá mức độ chính xác khi phát âm của người dùng (theo %), chỉ ra những phần chưa tốt và đưa ra giải pháp cải thiện.
Sách American Accent Training
Sách phù hợp cho những bạn có trình độ từ Intermediate trở lên, tập trung giúp bạn phát triển phát âm và giọng Anh - Mỹ. Sách cũng đi kèm audio để bạn luyện tập tốt hơn.
Hy vọng với bảng phiên âm tiếng Anh và cách đọc bảng IPA chuẩn đơn giản dễ nhớ mới nhất mà Topica Native vừa tổng hợp trên đây sẽ giúp bạn cải thiện phát âm. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới cho Topica nhé! Chúc các bạn học tốt.
- Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh?
- Bạn không biết bắt đầu từ đâu?
- Bạn muốn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 3-6 tháng?
TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.
Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học ngay tại đây: