Or you want a quick look: Shell Prompt
Shell là một chương trình thông dịch lệnh của một hệ điều hành, cung cấp cho người dùng khả năng tương tác với hệ điều hành bằng cách gõ từng lệnh ở chế độ dòng lệnh, đồng thời trả lại kết quả thực hiện lệnh lại cho người sử dụng. Shell cung cấp tập hợp các lệnh đặc biệt mà từ đó có thể tạo nên chương trình, khi đó được gọi là shell script.
Bạn đang xem: Cách Chạy File .Sh Là Gì ? Phần Mềm & Cách Mở File Sự Khác Nhau Giữa Sh Và Bash
Bạn đang xem: File .sh là gìNgoài các lệnh đơn giản của hệ thống Unix shell còn bổ sung thêm các cấu trúc phức tạp như điều khiển rẽ nhánh,vòng lặp. Trong MS-DOS thì shell chính là Command, trong Linux thì có nhiều loại shell khác nhau như sh, zsh, bash, csh...
Xem thêm: Phường, Khu Phố Tiếng Anh Là Gì ? Giải Nghĩa Từ Khu Phố Trong Tiếng Anh
trong đó phổ biến nhất vẫn là bash shell (shell mặc định cho rất nhiều distro khác nhau).Shell Prompt
Nếu bạn là người sử dụng terminal hàng ngày thì cái bạn phải nhìn thấy nhiều nhất chính là cái gọi là “Command prompt”, nó chính là cái này:
Phía sau $ chúng ta có thể bắt đầu gõ lệnh
~ $ dateThứ năm, 26 Tháng mười một năm 2015 17:50:04 ICTChúng ta có thể làm đuợc nhiều thứ vui vẻ với prompt này bằng cách thay biến PS1, tham khảo thêm ở đây: Bash Shell PS1: 10 Examples to Make Your Linux Prompt like Angelina Jolie
Shell types
Có 2 loại shell chính:
Bourne shell (mặc định có dấu nhắc lệnh là $ như ở trên)C shell (dấu nhắc lệnh là %)Trong Bourne shell còn có các loại khác nhau như:
Bourne shell (sh)Korn shell (ksh)Bourne Again shell (bash)POSIX shell (sh)C shell thì có:
C shell (csh)TENEX/TOPS C shell (tcsh)Shell Script
Về cơ bản shell script là 1 tập hợp các lệnh được thực thi nối tiếp nhau, bắt đầu 1 shell script thường có ghi chú comment mở đầu bằng # như này:
~ $ bash test.shXin chào, thao!Hôm nay là ngày Thứ năm, 26 Tháng mười một năm 2015 18:19:25 ICT
Biến trong shell
Khai báo
variable_name=variable_valueVí dụ:
~ $ THAO="Nguyễn Thế Thạo" ~ $ readonly THAO ~ $ THAO="Muốn Thay Tên Khác"bash: THAO: readonly variable
Xóa giá trị của biến
~ $ a="value" ~ $ echo $avalue ~ $ unset a ~ $ echo $a ~ $Các loại biến
Biến hệ thống: tạo ra và quản lý bởi system, tên là chữ hoa, ví dụ ~ $ echo $SHELL/bin/bash ~ $ echo $TERMxtermBiến do người dùng định nghĩa: tạo ra và quản lý bởi người dùng, tên lung tung, thỏa mãn yêu cầu đặt tên của shell.Mảng
NAME="Zara"NAME="Qadir"NAME="Mahnaz"NAME="Ayan"NAME="Daisy"Nếu dùng ksh shell thì có thể khai báo:set -A array_name value1 value2 ... valuenNếu dùng bash shell thì khai báo thế này:
array_name=(value1 ... valuen)Để sử dụng 1 giá trị trong mảng:
${array_name}hoặc tất cả giá trị trong mảng:
${array_name}${array_name>}Ví dụ:
#!/bin/shNAME="Zara"NAME="Qadir"NAME="Mahnaz"NAME="Ayan"NAME="Daisy"echo "First Index: ${NAME}"echo "Second Index: ${NAME}"echo "First Method: ${NAME}"echo "Second Method: ${NAME>}"Kết quả:
$./test.shFirst Index: ZaraSecond Index: QadirFirst Method: Zara Qadir Mahnaz Ayan DaisySecond Method: Zara Qadir Mahnaz Ayan Daisy
Các phép toán số học
Để thực hiện các phép toán số học, cần dùng expr để thực hiện:#!/bin/shval=`expr 2 + 2`echo "Total value : $val"Kết quả:
Total value : 4Với $a có giá trị 10 và $b có giá trị 20, ta có bảng sau:
+ | Phép cộng | expr $a + $b trả kết quả 30 |
- | Phép trừ | expr $a - $b trả kết quả -10 |
* | Phép nhân | expr $a * $b trả kết quả 200 |
/ | Phép chia | expr $b / $a trả kết quả 2 |
% | Phép chia lấy dư | expr $b % $a trả kết quả 0 |
= | Gán giá trị | a=$b giá trị của b sẽ gán cho $a, giờ $a có giá trị là 20 |
== | So sánh bằng, trả về true nếu 2 biến cùng giá trị | trả về false |
!= | So sánh không bằng, trả về true nếu 2 biến khác giá trị | trả về true |
Phép toán quan hệ
Vẫn với $a có giá trị 10 và $b có giá trị 20, ta có bảng sau:
-eq | Kiểm tra giá trị 2 toán tử có bằng nhau hay không, bằng thì trả về true | trả kết quả không phải là true |
-ne | Kiểm tra giá trị 2 toán tử có bằng nhau hay không, không thì trả về true | trả kết quả true |
-gt | Kiểm tra giá trị của toán tử bên trái có lớn hơn giá trị bên phải hay không, có trả về true | trả kết quả không phải là true |
-lt | Kiểm tra giá trị của toán tử bên trái có nhỏ hơn giá trị bên phải hay không, có trả về true | trả kết quả true |
-ge | Kiểm tra giá trị của toán tử bên trái có lớn hơn hoặc bằng giá trị bên phải hay không, có trả về true | trả kết quả không phải là true |
-le | Kiểm tra giá trị của toán tử bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bên phải hay không, có trả về true | trả kết quả là true |
Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ:
#!/bin/sha=10b=20if then echo "a is equal to b"fiif then echo "a is equal to b"elif then echo "a is greater than b"elif then echo "a is less than b"else echo "None of the condition met"fi
Cấu trúc lặp
Vòng lặp while#!/bin/sha=0while do echo $a a=`expr $a + 1`doneVòng lặp for#!/bin/shfor var in 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9do echo $vardoneVòng lặp until#!/bin/sha=0until do echo $a a=`expr $a + 1`doneVòng lặp select#!/bin/kshselect DRINK in tea cofee water juice appe all nonedo case $DRINK in tea|cofee|water|all) echo "Go to canteen" ;; juice|appe) echo "Available at home" ;; none) break ;; *) echo "ERROR: Invalid selection" ;; esacdoneKết quả của vòng select$./test.sh1) tea2) cofee3) water4) juice5) appe6) all7) none#? juiceAvailable at home#? none
Hàm
#!/bin/sh# Define your function hereHello () { echo "Hello World"}# Invoke your functionHelloChạy script$./test.shHello WorldDùng hàm với parameters:
#!/bin/sh# Define your function hereHello () { echo "Hello World $1 $2 $3"}# Invoke your functionHello Nguyễn Thế ThạoKết quả:
$./test.shHello World Nguyễn Thế ThạoLấy kết quả trả về từ hàm
#!/bin/sh# Define your function hereHello () { echo "Hello World $1 $2 $3" return 10}# Invoke your functionHello Nguyễn Thế Thạo# Capture value returnd by last commandret=$?echo "Return value is $ret"Kết quả:
$./test.shHello World Nguyễn Thế ThạoReturn value is 10