Cách cân bằng phản ứng

You are viewing the article: Cách cân bằng phản ứng at Vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2 là một trong phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong rất nhiều bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử, tính chất hóa học của axit nitric HNO3, tính chất hóa học của Al,..Tất cả sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây Nội dung bài viết Al + HNO3 – Cân bằng phương trình hóa học Al        +                           6HNO3          →              Al(NO3)3             +             3NO2             +          3H2O (rắn) (trắng) (dd đậm đặc) (lỏng) (không màu) (khí) (nâu đỏ) (lỏng) (không màu) Axit Muối Điều kiện phản ứng Al tác dụng HNO3 Không có Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng HNO3 Cho Al (nhôm) tác dụng với axit HNO3 Hiện tượng phản ứng cho Al tác dụng HNO3 Chất rắn màu trắng của nhôm (Al) tan dần trong dung dịch axit HNO3, xuất hiện khí nitơ đioxit (NO2) có màu nâu đỏ. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm 10 cách cân bằng phương trình hóa học oxy hóa khử chính xác 100% Bài tập vận dụng Al + HNO3 Ví dụ 1: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2. Cho tỉ lệ mol nN2O : nN2 = 1:2. Hệ số cân bằng của HNO3 là A. 22 B. 96 C. 102 D.60 Lời giải:

READ  Máy giặt Hitachi báo lỗi C9 là bị sao? Cách sửa tại nhà chỉ 15 phút
Ví dụ 2: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí nhiều nhất là A. KMnO4 B. K2Cr2O7 C. CaOCl2 D. MnO2 Lời giải: Trong phản ứng với HCl đặc thì chất nào nhận electron nhiều nhất thì cho lượng Cl2 lớn nhất. Giả sử có 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc thì số mol electron nhận lần lượt là 2 mol, 5 mol, 6 mol, 2 mol. Vậy chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là K2Cr2O7. Đáp án B. Ví dụ 3: Kim loại Nhôm có thể tác dụng với những chất nào trong các dãy chất dưới đây A. HCl, H2SO4 đặc nguội B. H2SO4 loãng, Cu(NO3)2, Ca(OH)2 C. Na(NO3)2, CuSO4, KOH D. ZnSO4, NaAlO2, NH3 Lời giải: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 2Al + 3Cu(NO3)2→ 2Al(NO3)3 + 3Cu 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → 3H2 + Ca(AlO2)2 Vậy đáp án B Ví dụ 4: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng dưới đây là: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO2 A. 8 B. 9 C. 10 D. 12 Lời giải Ta có: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 Đáp án C Ví dụ 5: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HNO3 được điều chế từ những chất nào sau đây? A. NaNO2 và H2SO4 đặc B. NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc C. NH3 và O2 D. NaNO3 tinh thể và HCl đặc Lời giải Đáp án B: NaNO3tinh thể + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HNO3 Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al tác dụng với HNO3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng nhé.
READ  Cách đổi font hàng loạt trong công thức toán gõ bằng mathtype
See more articles in the category: Giáo dục

Leave a Reply