Các tháng tiếng anh, Ý nghĩa tên các tháng trong tiếng Anh và cách học để nhớ nhanh nhất | Vuidulich.vn

Or you want a quick look: Tháng tiếng Anh là gì?

Cách học các tháng trong tiếng Anh hiệu quả Các tháng tiếng Anh là một trong những kiến thức nền tảng để bạn học một ngôn ngữ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn chưa thể nhớ hết hay chưa rõ về các tháng trong tiếng Anh. Vậy thì hãy cùng mình tìm hiểu về những tháng này trong ngôn ngữ Anh nhé!

  • Cách học tiếng anh hiệu quả
  • Các thì trong tiếng anh
  • IELTS
  • TOEIC
Vuidulich.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
  • Ngày tháng tiếng Anh
  • Tháng 6 tiếng Anh là gì
  • Tháng 7 tiếng Anh là gì
  • Tháng 11 tiếng Anh là gì
  • Tháng 10 tiếng Anh là gì
  • Tháng 12 tiếng Anh là gì
  • Tháng 8 tiếng Anh là gì
các tháng tiếng anh

các tháng tiếng anh

https://www.youtube.com/watch?v=Qfuskv7Rx3Y

Tháng tiếng Anh là gì?

Các tháng ở mỗi quốc gia đều có một tên gọi riêng cho từng tháng. Vì vậy, tháng trong tiếng Anh cũng được chia thành 12 tháng khác nhau và từng tháng có một tên gọi riêng. 12 tháng trong tiếng Anh này là những kiến thức cơ bản tuy nhiên vẫn gây nhiều sự nhầm lẫn cho người học. Vì vậy, chúng ta cần hệ thống hóa lại những kiến thức ấy một cách khoa học và có chiến lược để học những từ này một cách phù hợp.

Danh sách 12 tháng tiếng Anh

Để có góc nhìn bao quát về các tháng trong tiếng Anh, chúng ta cần tìm hiểu về danh sách các tháng. Đây là danh sách liệt kê từng tháng và tên tiếng Anh của chúng:
  • Tháng một: January
  • Tháng hai: February
  • Tháng ba: March
  • Tháng tư: April
  • Tháng năm: May
  • Tháng sáu: June
  • Tháng bảy: July
  • Tháng tám: August
  • Tháng chín: September
  • Tháng mười: October
  • Tháng mười một: November
  • Tháng mười hai: December
Tên các tháng trong năm bằng tiếng Anh Sau khi đã liệt kê được tên tháng thì việc tìm hiểu về cách phát âm của chúng cũng không kém phần quan trọng. Vậy thì cách đọc các tháng như thế nào cho đúng? Chúng ta cùng tìm hiểu về phiên âm chuẩn nhé!

Ý nghĩa tên các tháng trong tiếng Anh

Bởi vì các tháng trong tiếng Anh đa phần có nguồn gốc xuất phát từ các chữ cái Latin, đồng thời cũng được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại nên đằng sau tên gọi của các tháng, cũng có những nguồn gốc thú vị, mang ý nghĩa riêng biệt. Hãy cùng TOPICA Native khám phá ý nghĩa tên gọi cùng với nguồn gốc tên các tháng bằng tiếng Anh này để giúp bạn có ấn tượng sâu và dễ nhớ hơn nhé.
Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 tiếng Anh: January

Tên tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus. Vị thần này có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai, ông đại diện cho sự khởi đầu mới và những sự chuyển đổi nên tên của ông được đặt cho tháng đầu tiên của năm mới. Tháng giêng hay tháng 1 trong năm gắn liền với ý nghĩa Januarius Mensis. Trước thế kỷ 14, cụm từ được người Anh sử dụng với dạng Gevenen. Từ 1391, tháng giêng được gọi January.

Tháng 2 tiếng Anh: February

Tháng 2 bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. Người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày. Februar là một lễ hội nổi tiếng được tổ chức vào tháng hai hàng năm phải kể đến. Lễ hội này vào đầu thế kỷ 13 còn được người Anh gọi với cái tên thân mật là Federer và chuyển thành Feoverel chỉ sau một thời gian ngắn sau đó. Vào năm 1373, để có lối chính tả đơn giản, dễ viết, người Anh đã gọi tháng 2 là Februar. Tên gọi dành cho tháng 2 này vẫn được người dân Anh và trên cả nước gọi cho đến ngày nay.
READ  cách nhận biết phát âm tiếng anh | Vuidulich.vn

Tháng 3 tiếng Anh: March

Tên tháng 3 trong tiếng Anh có xuất phát từ tiếng Pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là Mars. Vào tháng 3, người La Mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh vị thần này. Tháng này được nhiều người ưa chuộng với tiết trời đẹp, xanh.

Tháng 4 tiếng Anh: April

  • Ý nghĩa tháng tư trong tiếng Anh

    Ý nghĩa tháng tư trong tiếng Anh

Từ tiếng Anh April có gốc từ chữ Aprillis trong tiếng Latin. Trong lịch cũ ở một số quốc gia, tháng 4 được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân. Tiếng La Tinh cho rằng, April là tháng hoa nở đầu xuân. Trước đây, tháng 4 được gọi Aprilis trong tiếng La Tinh và tiếng Pháp gọi Avril. Bước vào thế kỷ 13, tháng 4 được gọi với cái tên mới là Averil. Tuy nhiên, tên gọi này chỉ tồn tại đến năm 1375 đã được thay đổi. Từ thời gian đó đến nay, tháng 4 trong tiếng anh có tên gọi April.

Tháng 5 tiếng Anh: May

Tháng 5 trong tiếng Anh được đặt theo tên của nữ thần Maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. Vì ở các nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển. Tên Magnus có nguồn gốc từ La Tinh mang trong mình ý nghĩa của sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tên gọi này đã kết thúc vào đầu thế kỳ thứ 12 bởi vì dựa trên tiếng Pháp từ Mai, người Anh đã gọi tháng 5 là May.

Tháng 6 tiếng Anh: June

June chính là tên đặt theo vị thần cổ Juno, Juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. Và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý. Chính điều này đã cho ra đời tên gọi June để nói riêng về tháng 6, tránh lẫn với các tháng trong tiếng Anh khác. Tên June được sử dụng để gọi tên tháng 6 từ thế kỷ 11 đến nay.

Tháng 7 tiếng Anh: July

Tháng 7 mang tên July để nhớ về hoàng đế Carsare. Vị hoàng đế người La Mã có tên Carsare được sinh ra vào tháng 7. Người này có trí lực siêu phàm, có công cải lịch La Mã. Dựa trên tên Julius Caesar, người dân Anh đặt tên tháng 7 là July để tưởng nhớ vị hoàng đế này.

Tháng 8 tiếng Anh: August

Tên của người tự xưng là vị thần Julius Caesar được nhiều người sử dụng nhưng cũng có sự cải biến đáng kể. Nổi bật nhất trong đó, Augustus Caesar cháu của vị hoàng đế tài đức này đã lấy tên mình để gọi tên một trong các tháng trong tiếng Anh. Vì vậy, tên August được sử dụng bắt nguồn từ thời gian đó cho tới tận hôm nay.

Tháng 9, 10, 11, 12 tiếng Anh: September, October, November, December

Bởi vì Julius và August đã đưa tên mình vào lịch nên 4 tháng cuối này phải lùi lại 2 tháng theo thứ tự.
  • Tháng 9 tiếng Anh: September. Septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September.
  • Tháng 10 tiếng Anh: October. Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8” (Tháng thứ 8 của năm), bạn có thể liên tưởng đến “octopus” con bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October. Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc.
  • Tháng 11 tiếng Anh: November. Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
  • Tháng 12 tiếng Anh: Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.

Cách đọc và phiên âm chính xác của các tháng tiếng Anh

Để có một phát âm chuẩn thì việc tìm hiểu kiến thức về bảng phiên âm IPA (International Phonetic Alphabet). Những phiên âm trong bảng này là kiến thức nền tảng để có thể đọc được phiên âm. Phiên âm sẽ được chia thành 2 cách: phiên âm Anh- Mỹ (US) và phiên âm Anh- Anh (UK).
  • January: UK /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ US /ˈdʒæn.ju.er.i/
  • February: UK /ˈfeb.ru.ər.i/ US /ˈfeb.ruː.er.i/
  • March: UK /mɑːtʃ/ US /mɑːrtʃ/
  • April: UK /ˈeɪ.prəl/ US /ˈeɪ.prəl/
  • May: UK /meɪ/ US /meɪ/
  • June: UK /dʒuːn/ US /dʒuːn/
  • July: UK /dʒuˈlaɪ/ US /dʒʊˈlaɪ/
  • August: UK /ɔːˈɡʌst/ US /ɑːˈɡʌst/
  • September: UK /sepˈtem.bər/ US /sepˈtem.bɚ/
  • October: UK /ɒkˈtəʊ.bər/ US /ɑːkˈtoʊ.bɚ/
  • November: UK /nəʊˈvem.bər/ /nəˈvem.bər/ US /noʊˈvem.bɚ/
  • December: UK /dɪˈsem.bər/ US /dɪˈsem.bɚ/
READ  Những câu thơ hay về cuộc sống - Đọc để hiểu đời, hiểu người
Trên đây là danh sách 12 tháng trong tiếng Anh và đi kèm phiên âm cả Anh- Anh và Anh- Mỹ. Tuy không có nhiều sự khác biệt trong phiên âm nhưng nếu bạn nhận ra những sự khác biệt nho nhỏ ấy và luyện tập thì bạn sẽ có accent chuẩn hơn. Bảng IPA (International Phonetic Alphabet)

Tên viết tắt các tháng tiếng Anh

Khi học các tháng trong tiếng Anh bạn sẽ không khỏi thắc mắc tên viết tắt của chúng là gì nhì? Vì bạn sẽ gặp những tên tháng viết tắt này ở nhiều nơi như trên lịch bàn, lịch máy tính, văn bản… Sau đây là tên viết tắt các tháng trong tiếng Anh:
  • January: Jan
  • February: Feb
  • March: Mar
  • April: Apr
  • May: May
  • June: Jun
  • July: July
  • August: Aug
  • September: Sep
  • October: Oct
  • November: Nov
  • December: Dec

Bài hát về các tháng tiếng Anh

Theo như nghiên cứu của các nhà nghiên cứu não bộ thì việc nghe nhạc sẽ giúp bạn tăng cường khả năng ghi nhớ và học ngôn ngữ. Vì vậy, bạn có thể áp dụng phương thức này vào việc học các tháng trong tiếng Anh để đạt hiệu quả tốt nhất. Khi bạn vừa nghe nhạc vừa note lại những tháng bạn đang học sẽ giúp bạn không chỉ nhanh chóng nhận diện mặt chữ. Bên cạnh đó, nghe nhạc còn giúp bạn tăng cường khả năng nghe của mình giúp cải thiện phản xạ. Một số bài hát tiếng Anh về các tháng trong năm bạn có thể nghe để cải thiện như: The Years Chant From Super Simple Song 3 .Hoặc những bài hát bạn có thể dễ dàng tra cứu trên Youtube: vuidulich.vn/watch?v=sjlbOrL22AI. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể cải thiện khả năng tiếng Anh của mình nhé! Học các tháng trong tiếng Anh bằng cách nghe nhạc là phương pháp hiệu quả

Học 12 tháng tiếng Anh bằng cách liên tưởng chủ đề

Ngoài việc liệt kê danh sách các tháng trong tiếng Anh một cách nhàm chán thì bạn có thể sắp xếp các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng. Từ danh sách các tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết các mùa ấy hay những dịp lễ trong tháng ấy. Việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ trong những chủ đề khác nữa. Bạn có thể sắp xếp các tháng theo mùa để học. Đầu tiên bạn sẽ chia 4 mùa với 3 tháng khác nhau sau đó nghĩ đến những đặc điểm của mùa ấy. Bạn có thể sắp xếp các tháng như sau:
  • Spring (mùa xuân): January, February, March
  • Summer (mùa hạ): April, May, June
  • Autumn/ Fall (mùa thu): July, August, September
  • Winter (mùa đông): October, November, December
Sau đó bạn có thể gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Ví dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold). Nếu học theo phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.

Vậy các tháng tiếng Anh có ý nghĩa gì?

Tiếng Anh có lịch sử khá lâu đời và đi cùng với sự phát triển ngôn ngữ là những câu chuyện để hình thành nên ngôn ngữ. Các tháng trong tiếng Anh cũng có những lịch sử, câu chuyện thú vị về nguồn gốc tên gọi của chúng.
  • January: được đặt theo tên vị thần thời gian trong thời đại La Mã. Vị thần này tên là Januc cai quản quá khứ, hiện tại lẫn tương lai. Vì vậy, mọi người lấy tên này để đánh dấu thời điểm kết thúc năm cũ, ăn mừng năm mới và hy vọng đạt được nhiều điều may trong năm mới.
  • February: là tháng thanh trừng theo phong tục của người La Mã cổ đại. Vì đây là tháng của chết chóc vậy nên mọi người đã quyết định giảm số ngày của tháng này. Do đó, tháng 2 là tháng có ít ngày nhất theo lịch dương.
  • March: được đặt tên theo vị thần chiến tranh Maps trong thần thoại La Mã cổ đại.
  • April: trong tiếng La Tinh có nghĩa là nảy mầm. Vì đây là khoảng thời gian vạn vật sinh sôi, nảy nở nên người dân đặt tên tháng theo đặc trưng của thời kì trong năm.
  • May: được đặt theo tên vị thần Đất trong thần thoại Ý
  • June: được đặt theo tên nữ thần Juno-ra trong thần thoại La Mã cổ đại.
  • July: đặt theo hoàng đế La Mã Julius Caesar, người cải cách lịch dương chúng ta đang sử dụng ngày nay.
  • August:được đặt theo tên hoàng đế La Mã Au-gus.
  • September: được gọi theo tiếng La Tinh là số 7 vì trong thời đại La Mã thì tháng 9 được xem là tháng thứ 7 từ đầu năm theo lịch La Mã cổ đại.
  • October: trong tiếng La Mã đọc là Octo nghĩa là đại diện cho sự ấm no, đầy đủ.
  • November và December mang ý nghĩa trong tiếng La Mã là tượng trưng cho sự mới mẻ. Thời điểm tháng 11, tháng 12 dần dần chuẩn bị kết thúc một năm và mọi người đang trông chờ những điều mới mẻ từ năm mới.
READ  [99] STT Yêu Đơn Phương, Tus Yêu Thầm Crush Hay, Buồn | Vuidulich.vn
Trên đây là nguồn gốc tên gọi các tháng trong tiếng Anh và những tên gọi này thường được bắt nguồn từ thời đại La Mã cổ đại. Sau khi đã tìm hiểu kĩ về nguồn gốc thì chúng ta cần tìm hiểu về phương pháp ghi nhớ những từ mới về các tháng trong năm này nhé.

Cách học các tháng tiếng Anh hiệu quả

Việc học từ vựng của bạn sẽ trở nên hiệu quả hơn nếu như bạn không chỉ dừng ở việc yêu thích tiếng Anh mà còn có phương pháp học phù hợp. Hiện tại có rất nhiều phương pháp để ghi nhớ từ vựng tuy nhiên sau đây là một số phương pháp phổ biến để ghi nhớ các tháng:
  • Lấy ví dụ đi kèm với từng tháng: việc đặt ví dụ sẽ giúp bạn không chỉ nhớ được từ đó lâu hơn. Bên cạnh đó, bạn còn phát triển được kỹ năng viết và hiểu được sâu hơn về hoàn cảnh sử dụng từ đó. Vì vậy, đây cũng là cách nhiều người áp dụng trong quá trình học tiếng Anh. Bạn chỉ cần đặt câu đơn giản, dễ nhớ để có thể hiểu được ngữ cảnh và sắc thái của từ.
  • Học các tháng với tranh ảnh: ngoài việc sử dụng âm nhạc như đề cập ở trên, bạn còn có thể tự mình vẽ hoặc tra google về hình ảnh của tháng ấy. Những hình ảnh sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn khi chỉ viết tên và nghĩa tiếng Việt như cách học bình thường.
  • Sắp xếp thời gian để ôn tập từ vựng các tháng trong năm: việc ghi nhớ từ vựng bị ảnh hưởng rất nhiều bởi quá trình ôn tập của bạn. Bạn sẽ có cảm giác bạn gặp từ này ở đâu đó nhưng không thể nhớ được là tháng nào. Vì vậy, bạn cần lên lịch để ôn luyện lại những kiến thức đã học ấy để nó không trôi tuột khỏi bộ não.
  • Áp dụng vào các cuộc hội thoại: sau khi bạn đã viết những ví dụ đơn giản về các tháng thì bạn hãy cố gắng áp dụng nó vào trong những câu nói của mình hàng ngày. Việc làm tưởng chừng như đơn giản này lại thực sự hữu hiệu khi bạn kiên trì luyện tập.
  • Sử dụng phương pháp âm thanh tương tự: bạn có thể đọc từ của tháng đó và đọc lái từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Sau đó, bạn có thể đặt một câu tiếng Việt có chứa ý nghĩa của từ được lái. Phương pháp này được rất nhiều người sử dụng và đã thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh.
  • Luyện nghe các tháng trong tiếng Anh qua các cuộc hội thoại hoặc những bài hát. Đây cũng là cách hiệu quả không chỉ tăng khả năng ghi nhớ mà còn tăng khả năng phản xạ để nhận biết từ vựng.
  • Đọc đúng phiên âm của những từ thuộc tháng đó cũng là cách hiệu quả để cải thiện khả năng ghi nhớ. Đồng thời cũng giúp bạn phát âm tiếng Anh được tròn vành rõ chữ và tiến bộ nhanh hơn trong việc học, không mất công phải chỉnh từng âm một.
Qua bài viết trên đây, chắc hẳn bạn đã hiểu kĩ hơn và dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ các từ vựng về 12 tháng trong tiếng Anh. Những mẹo để học từ vựng nói chung và từ vựng các tháng trong tiếng Anh nói riêng chỉ thực sự hữu hiệu khi bạn thực hành nghiêm túc. Vì vậy, đừng vội nản và hy vọng bạn có thể thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ Anh.

Tin liên quan

Vuidulich.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
  • Các tháng trong tiếng Anh
  • Ngày tháng tiếng Anh
  • Tháng 6 tiếng Anh là gì
  • Tháng 7 tiếng Anh là gì
  • Tháng 11 tiếng Anh là gì
  • Tháng 10 tiếng Anh là gì
  • Tháng 12 tiếng Anh là gì
  • Tháng 8 tiếng Anh là gì
See more articles in the category: tiếng anh

Leave a Reply