Tên
Ý nghĩa
Ví dụ
Information manager
Quản lý thông tin
(người chịu trách nhiệm về các hệ thống cung cấp thông tin cho mọi người trong một công ty hoặc tổ chức phải được giữ kín)
-
It is true that some primary tools for information managers are email, Web searching, managing an intranet.
-
Đúng là một số công cụ chính cho người quản lý thông tin là email, tìm kiếm trên Web, quản lý mạng nội bộ.
Office manager
Quản lý văn phòng
(một người có công việc chịu trách nhiệm tổ chức công việc của văn phòng)
-
The office manager has to take charge of organizing, coordinating office operations, as well as providing administrative support.
-
Người quản lý văn phòng phải chịu trách nhiệm tổ chức, điều phối các hoạt động của văn phòng, cũng như hỗ trợ hành chính.
Receptionist
Lễ tân
(một người làm việc ở những nơi như khách sạn, văn phòng hoặc bệnh viện, người chào đón và giúp đỡ du khách cũng như trả lời điện thoại)
-
I used to be a receptionist at some hotels and I know that receptionists often receive information about guests’ enquiries as to what standard equipment is in the room.
-
Tôi đã từng là lễ tân tại một vài khách sạn và tôi biết rằng lễ tân thường nhận được thông tin về những thắc mắc của khách về trang thiết bị tiêu chuẩn trong phòng.
Product manager
Giám đốc sản xuất
(một người có công việc lập kế hoạch và kiểm soát việc tiếp thị một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể)
-
Our product manager has yet to tell the team about the goals for a series of products.
-
Giám đốc sản phẩm của chúng tôi vẫn chưa thông báo cho nhóm về mục tiêu của một loạt sản phẩm.
Human resources manager
Quản lý nhân lực, nhân sự
(người phụ trách bộ phận giải quyết việc làm, đào tạo, hỗ trợ, hồ sơ, v.v. của nhân viên trong công ty)
-
I think you should apply for the position of human resources manager in that firm because it matches your expertise.
-
Tôi nghĩ bạn nên ứng tuyển vào vị trí trưởng phòng nhân sự ở hãng đó vì nó phù hợp với chuyên môn của bạn.
Business analyst & systems analyst
Business analyst
(một người kiểm tra các hoạt động công nghiệp và kinh doanh phức tạp để tìm cách cải thiện chúng, đặc biệt là bằng cách giới thiệu các chương trình và thiết bị máy tính)
-
People often mistake business analysts with systems analysts but it turns out that there exists certain differences.
-
Mọi người thường nhầm lẫn nhà phân tích kinh doanh với nhà phân tích hệ thống nhưng hóa ra có những khác biệt nhất định.
Systems analyst
(một người kiểm tra cách thức hoạt động của một doanh nghiệp hoặc tổ chức để đạt được kết quả mong muốn, đặc biệt là người thiết kế hệ thống máy tính để giúp các công ty hoạt động tốt hơn)
Accountant
Nhân viên kế toán
(một người hoặc công ty có công việc chuẩn bị hồ sơ tài chính của mọi người, công ty hoặc tổ chức)
-
If possible, let’s have a talk with the company’s chief accountant to find the solution for the current situation.
-
Nếu có thể, hãy nói chuyện với kế toán trưởng của công ty để tìm ra giải pháp cho tình huống hiện tại.
Sales representative
Đại diện bán hàng
(người có công việc là bán sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty, đặc biệt là bằng cách đến thăm hoặc gọi điện cho khách hàng)