Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020 – 2021

Or you want a quick look: Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Bên cạnh đó, thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

Mức độ
Chủ đề
Nhận biếtThông hiểu Vận dụngTổng
ThấpCao
TNTLTNTL

1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Hình thức đấu tranh giai đoạn 1936-1939

Hiểu được ý nghĩa của việc thành lập Đảng

đánh giá được vai trò của Nguyễn Ai Quốc đối với việc thành lập đảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

0,25%

1

2

20%

1

1

10%

3

3,25

32,5%

2. Cuộc KC toàn quốc chống TDP xâm lược kết thúc(1953 -1954)

Biết được những sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1945-1954

Nhớ được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp

Hiểu được những sự kiện trong giai đoạn 1945-1954

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

5

1,25

12,5%

1

3

30%

4

1

10%

11

5,25

525%

3. Việt Nam từ 1954 – 1975

Tình hình Miền Nam sau 1954 và phong trào đồng khởi

So sánh “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

1

1

10%

3

1,5

15%

TSố câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10

1

1

10

16

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang .

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp .

C. Chính trị kết hợp với vũ trang .

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa .

Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1944

B. 24/12/1944

C. 13/8/1945

D. 16/8/1945

Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do .

B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng .

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ

Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất

A. Lập hũ gạo tiết kiệm .

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất .

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ .

Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào?

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển.

D. A, B và C đúng.

Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng

D. Võ Nguyên Giáp

Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất?

A. Đông Khê.

B. Thất Khê.

C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.

D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.

D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ – ve của Pháp bị phá sản.

Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Cứ điểm Him Lam

B. Sân bay Mường Thanh

C. Đồi A1

D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri.

Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu:

A.Chống phá cách mạng miền Bắc.

B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.

C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.

D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ.

Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là:

A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa

B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa

C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa

D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.?

Câu 2 (3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954?

Câu 3 (1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng?

Câu 4 (1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu123456789101112
ĐABADCDBABCDBC

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

– Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam

– Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

– Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.

1

0,5

0,5

2

ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954

* Ý nghĩa lịch sử:

– Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

– Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc , làm tan rã hình thức thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

* Nguyên nhân thắng lợi:

– Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đường lối chính trị, quân sự đúng đắn.

– Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.

– Có tính đoàn kết liên minh chiến đấu Việt – Miên- lào, được sự giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác .

0,75

0,75

0,5

0,5

0,5

3

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng

– Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930.

– Vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.

0.5

0.5

4

Điểm giống chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ

+ Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là quân đội tay sai( ngụy quân- dùng người Việt trị người Việt)với trang thiết bị chiến tranh và cố vấn Mĩ

+ Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh, trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và gữi vai trò quan trọng.

0.5

0.5

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biếtThông hiểuVận dụng Tổng
TNTLTNTLCấp độ thấpCấp độ cao
TNTLTL

1. Việt Nam trong những năm 1930 – 1945

Biết được Đảng ra đời. Phong trào cách mạng phát triển

Hệ thống toàn bộ các sự kiện tiêu biểu

So sánh được các chiến lược chiến tranh

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1

10%

1

1

10 %

1

3

30%

4

5

50%

2. Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975

Biết được tình hình nước ta sau 1945; ngày Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng

Hiểu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri

Trình bày ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri

.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1

10%

0.5

2

20%

0,5

1

10 %

3. Nhân dân Đắk Lắk kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975)

Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân và dân Đắk Lắk

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

1

10 %

1 1

10 %

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

4

2

20%

1,5

3

30%

1,5

2

20%

1

3

30%

10

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

B. Ngoại xâm và nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?

A. 4/3/1975.

B. 10/3/1975.

C. 11/3/1975.

D. 24/3/1975

Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)

ANốiB
a. 22– 12 – 1944……… – 11. Cách mạng tháng Tám thành công
b. 19 – 8 – 1945……… – 22. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
c. 2 – 9 – 1945……… – 33. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
d. 6- 1 – 1946………. – 44. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973?

Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu hỏi1234
Đáp ánACBD

Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.

ANốiB
a. 22/12/1944a-22. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
b. 19/8/1945b-11. Cách mạng tháng Tám thành công
c. 2/9/1945c-44. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
d. 6/1/1946d-33. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 6

a. Giống nhau:

– Loại hình: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
– Mục tiêu: Chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
– Vai trò của Mĩ: Tham gia và chi phối tiền của, vũ khí và Đô La
– Kết quả: Thất bại

b. Khác nhau:

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Thủ đoạn

Ấp chiến lược là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách, tách dân ra khỏi cách mạng, tiêu diệt lực lượng cách mạng

Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm, vào “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng

Quy mô

Miền Nam

Vừa bình định miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

Lực lượng tham chiến

Quân Ngụy Sài Gòn là lực lượng chính, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ

Quân viễn chinh Mĩ, đồng minh Mỹ và quân tay sai; trong đó quân Mỹ giữ vai trò quan trọng.

Tương quan lực lượng

– Địch: Quân đội và chính quyền Sài Gòn

-Ta:

+ Các lực lượng chính trị và vũ trang quân Giải phóng

+Nông dân miền Nam

– Địch

+ Các trung đội quân viễn chinh Mỹ

+ Quân đội Sài Gòn với 520.000 quân, quân Mỹ, quân Việt Nam Cộng Hòa

-Ta: Lực lượng vũ trang và nhân dân Việt Nam

1

2

Câu 7

* Nội dung Hiệp định Pa-ri: (27/1/1973)

– Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

– Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

– Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

– Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do…

* Ý nghĩa:

– Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.

– Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

– Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, trực tiếp là Đảng bộ địa phương.

– Quân và dân Đắk Lắ k đoàn kết, yêu nước, chiến đấu dũng cảm. Sự giúp đỡ to lớn về nhân, vật lực của quân và dân các tỉnh bạn.

0.5

0.5

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020 – 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Bên cạnh đó, thầy cô giáo cũng có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây.

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

Mức độ
Chủ đề
Nhận biếtThông hiểu Vận dụngTổng
ThấpCao
TNTLTNTL

1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Hình thức đấu tranh giai đoạn 1936-1939

Hiểu được ý nghĩa của việc thành lập Đảng

đánh giá được vai trò của Nguyễn Ai Quốc đối với việc thành lập đảng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,25

0,25%

1

2

20%

1

1

10%

3

3,25

32,5%

2. Cuộc KC toàn quốc chống TDP xâm lược kết thúc(1953 -1954)

Biết được những sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1945-1954

Nhớ được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp

Hiểu được những sự kiện trong giai đoạn 1945-1954

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

5

1,25

12,5%

1

3

30%

4

1

10%

11

5,25

525%

3. Việt Nam từ 1954 – 1975

Tình hình Miền Nam sau 1954 và phong trào đồng khởi

So sánh “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5

5%

1

1

10%

3

1,5

15%

TSố câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %

9

5

50%

5

3

30%

1

1

10

1

1

10

16

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)

Khoanh tròn trước câu trả lời đúng( mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 1 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào?

A. Khởi nghĩ vũ trang .

B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp .

C. Chính trị kết hợp với vũ trang .

D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa .

Câu 2: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1944

B. 24/12/1944

C. 13/8/1945

D. 16/8/1945

Câu 3 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do .

B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng .

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ

Câu 4 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất

A. Lập hũ gạo tiết kiệm .

B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất .

D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ .

Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào?

A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển.

D. A, B và C đúng.

Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi”?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh

B. Trường Chinh

C. Phạm Văn Đồng

D. Võ Nguyên Giáp

Câu 7. Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào được xem là ác liệt và có ý nghĩa nhất?

A. Đông Khê.

B. Thất Khê.

C. Phục kích đánh địch trên đường số 4.

D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 8. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình.

D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ – ve của Pháp bị phá sản.

Câu 9: Nơi nào diễn ra trận chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Cứ điểm Him Lam

B. Sân bay Mường Thanh

C. Đồi A1

D. Sở chỉ huy Đờ Cát –tơ – ri.

Câu 10: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp –Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na –va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 11: Pháp rút lui khỏi Miền Nam, Mĩ nhảy vào và đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm mưu:

A.Chống phá cách mạng miền Bắc.

B.Chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.

C. Cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.

D. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne -vơ.

Câu 12: “ Đồng khởi” có nghĩa là:

A. Đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa

B. Đồng sức đứng dậy khởi nghĩa

C.Đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa

D. Đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hãy giải thích vì sao . Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.?

Câu 2 (3 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954?

Câu 3 (1 điểm) Hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng?

Câu 4 (1 điểm) So sánh điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) (mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu123456789101112
ĐABADCDBABCDBC

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

– Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam

– Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

– Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.

1

0,5

0,5

2

ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp 1945-1954

* Ý nghĩa lịch sử:

– Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

– Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc , làm tan rã hình thức thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

* Nguyên nhân thắng lợi:

– Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đường lối chính trị, quân sự đúng đắn.

– Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc.

– Có tính đoàn kết liên minh chiến đấu Việt – Miên- lào, được sự giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác .

0,75

0,75

0,5

0,5

0,5

3

Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập đảng

– Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930.

– Vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.

0.5

0.5

4

Điểm giống chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ

+ Lực lượng chủ yếu tham chiến trong “chiến tranh đặc biệt” là quân đội tay sai( ngụy quân- dùng người Việt trị người Việt)với trang thiết bị chiến tranh và cố vấn Mĩ

+ Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân đồng minh, trong đó quân Mĩ trực tiếp tham chiến và gữi vai trò quan trọng.

0.5

0.5

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biếtThông hiểuVận dụng Tổng
TNTLTNTLCấp độ thấpCấp độ cao
TNTLTL

1. Việt Nam trong những năm 1930 – 1945

Biết được Đảng ra đời. Phong trào cách mạng phát triển

Hệ thống toàn bộ các sự kiện tiêu biểu

So sánh được các chiến lược chiến tranh

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1

10%

1

1

10 %

1

3

30%

4

5

50%

2. Việt nam từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975

Biết được tình hình nước ta sau 1945; ngày Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng

Hiểu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri

Trình bày ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri

.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

2

1

10%

0.5

2

20%

0,5

1

10 %

3. Nhân dân Đắk Lắk kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ hai và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975)

Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân và dân Đắk Lắk

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1

1

10 %

1 1

10 %

Tổng số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

4

2

20%

1,5

3

30%

1,5

2

20%

1

3

30%

10

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa:

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. Chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.

D. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên sau chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đặc biệt

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 3. Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

B. Ngoại xâm và nội phản.

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng

Câu 4. Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?

A. 4/3/1975.

B. 10/3/1975.

C. 11/3/1975.

D. 24/3/1975

Câu 5. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)

ANốiB
a. 22– 12 – 1944……… – 11. Cách mạng tháng Tám thành công
b. 19 – 8 – 1945……… – 22. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
c. 2 – 9 – 1945……… – 33. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I
d. 6- 1 – 1946………. – 44. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu 6: (3.0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 7: (3.0 điểm) Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973?

Câu 8:(1.0 điểm) Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ của quân và dân Đắk Lắk.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9

I / PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu hỏi1234
Đáp ánACBD

Câu 5. Nối đúng mỗi nội dung được 0, 25 điểm.

ANốiB
a. 22/12/1944a-22. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
b. 19/8/1945b-11. Cách mạng tháng Tám thành công
c. 2/9/1945c-44. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa thành lập
d. 6/1/1946d-33. Ngày bầu cử Quốc hội khóa I

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 6

a. Giống nhau:

– Loại hình: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
– Mục tiêu: Chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
– Vai trò của Mĩ: Tham gia và chi phối tiền của, vũ khí và Đô La
– Kết quả: Thất bại

b. Khác nhau:

Chiến tranh đặc biệt

Chiến tranh cục bộ

Thủ đoạn

Ấp chiến lược là cơ bản và được nâng lên thành quốc sách, tách dân ra khỏi cách mạng, tiêu diệt lực lượng cách mạng

Thủ đoạn cơ bản là chiến lược hai gọng kìm, vào “đất thánh Việt Cộng” để tiêu diệt lực lượng cách mạng

Quy mô

Miền Nam

Vừa bình định miền Nam vừa mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc

Lực lượng tham chiến

Quân Ngụy Sài Gòn là lực lượng chính, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ

Quân viễn chinh Mĩ, đồng minh Mỹ và quân tay sai; trong đó quân Mỹ giữ vai trò quan trọng.

Tương quan lực lượng

– Địch: Quân đội và chính quyền Sài Gòn

-Ta:

+ Các lực lượng chính trị và vũ trang quân Giải phóng

+Nông dân miền Nam

– Địch

+ Các trung đội quân viễn chinh Mỹ

+ Quân đội Sài Gòn với 520.000 quân, quân Mỹ, quân Việt Nam Cộng Hòa

-Ta: Lực lượng vũ trang và nhân dân Việt Nam

1

2

Câu 7

* Nội dung Hiệp định Pa-ri: (27/1/1973)

– Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

– Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

– Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

– Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do…

* Ý nghĩa:

– Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.

– Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

– Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, trực tiếp là Đảng bộ địa phương.

– Quân và dân Đắk Lắ k đoàn kết, yêu nước, chiến đấu dũng cảm. Sự giúp đỡ to lớn về nhân, vật lực của quân và dân các tỉnh bạn.

0.5

0.5

…………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Cách làm bánh bông lan cà rốt đơn giản nhất

Leave a Reply