Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22

Or you want a quick look: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 1

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 gồm 8 đề thi, có bảng ma trận và đáp án kèm theo. Nhờ đó, giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Với 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4, còn giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời, giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Tiếng Việt, Toán. Vậy mời các thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1: Chiến thắng Chi LăngSố câu1
Số điểm0,5
2: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nướcSố câu1
Số điểm1,5
3. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 1802 đến 1858)Số câu111
Số điểm0,511,5
4. Thành phố HuếSố câu
Số điểm
5. Đồng bằng Nam BộSố câu1
Số điểm0,5
6. Thành phố Hồ Chí MinhSố câu
Số điểm
7. Dải đồng bằng duyên hải miền TrungSố câu11
Số điểm0,51,5
8. Vùng biển Việt NamSố câu11
Số điểm0,51,5
TổngSố câu5221
Số điểm2,52,531,5

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – Lớp 4

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên học sinh: …………………………………………………..Lớp: 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 2)

Câu 1. Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?

A. Năm 1802
B. Năm 1776
C. Năm 1428
D. Năm 1402

Câu 2. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?

A. Ngô Quyền
B. Lê Lợi
C. Hai Bà Trưng
D. Trần Hưng Đạo

Câu 3. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp để nêu rõ nội dung các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

Câu 4. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Em hãy nêu những điều em biết về kinh thành Huế.

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

B. PHẦN ĐỊA LÍ

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3)

Câu 1. Đồng bằng lớn nhất nước ta là?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:

A. Đồng bằng nằm ở ven biển.
B. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
D. Núi lan ra sát biển.

Câu 3. Quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc:

A. Vùng biển phía Bắc.
B. Vùng biển phía Nam và Tây Nam.
C. Vùng biển miền Trung.

Câu 4. Điền vào chỗ trống (…) để hoàn thành những câu sau:

(mưa lớn, hạn hán, lạnh, ngập lụt, nóng)

Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:

+ Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông …………, phía Nam dãy núi Bạch Mã ………… quanh năm.

+ Mùa hạ thường khô, nóng và bị ……………… Cuối năm thường có ……………. và bão dễ gây…………………

Câu 5. Theo em biển, đảo và quần đảo có vai trò như thế nào đối với nước ta?

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

A. PHẦN LỊCH SỬ:

Câu 1: A (0,5 điểm)

Câu 2. B (0,5 điểm)

Câu 3. Hs nối đúng: 1 điểm

Câu 4: Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là: (1,5 điểm)

  • Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;
  • Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
  • Khuyến khích phát triển kinh tế;
  • Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Câu 5: (1,5 điểm) – HS nêu một vài nét về kinh thành Huế:

HS nêu được 3 trở lên ý cho điểm tối đa – VD:

  • Kinh thành Huế là một tòa thành rộng lớn, dài hơn 2km, nằm bên bờ sông Hương.
  • Thành có 10 cửa chính ra vào.
  • Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại.
  • Các vua nhà Nguyễn còn cho xây dựng rất nhiều lăng tẩm. Đó là những khuôn viên rộng, cây cối tươi xanh bao quanh các công trình kiến trúc.
  • Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta.
  • Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới.

B. PHẦN ĐỊA LÍ

Câu 1: C (0,5 điểm)

Câu 2. D (0,5 điểm)

Câu 3: C (0,5 điểm)

Câu 4. Điền đúng 1,5 điểm, mỗi từ 0,3 điểm.

Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:

+ Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh, phía Nam dãy núi Bạch Mã nóng quanh năm.

+ Mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt.

Câu 5. 1,5 điểm

Biển, đảo và quần đảo có vai trò:

  • Điều hòa khí hậu làm cho mùa hè bớt khô, mùa đông bớt lạnh.
  • Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.
  • Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu…
  • Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.
  • Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

Mạch nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV)

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Số câu

1

1

số điểm

2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ năm 1802 đến năm 1858)

Số câu

1

Số điểm

3.Buổi đầu độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009)

Số câu

1

1

Số điểm

4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)

Số câu

1

Số điểm

5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

Số câu

1

1

1

Số điểm

1ss

1. Dãy Hoàng Liên Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

2. Tây Nguyên

Số câu

1

1

Số điểm

1d

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

Số điểm

4 Hệ thống số liệu dân số của một số thành phố

Số câu

1

1

Số điểm

5. Biển đảo

Quần đảo

Số câu

1

1

Số điểm

Tổng

Số câu

2

2

4

2

10

Số điểm

10

Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG TH…….

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2020– 2021
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề )

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo?

A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Nhạc.

Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loại chữ nào?

A. Chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm

Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?

A. Đinh Tiên Hoàng
B. Lê Hoàn
C. Đinh Liễu

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?

B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm:

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?

A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C . Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông

Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Tên thành phốSố dân
Hà Nội5731
Hải Phòng765
Thành phố Hồ Chí Minh3083
Đà Nẵng1123

Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câuý  đúngđiểm
Câu 1A. Nguyễn Huệ1,0
Câu 2C. Chữ Hán1,0
Câu 3B. Lê Hoàn1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ

B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I. Trắc nghệm: (3 điểm)

CâuÝ đúngđiểm
Câu 1C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai1,0
Câu 2A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.1,0
Câu 3A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Nối tên thành phố

Câu 5: (1 điểm)

Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

– Là kho muối vô hạn.

– Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.

– Điều hòa khí hậu.

– Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.

– Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.

* Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoặc) sai của từng em.

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 gồm 8 đề thi, có bảng ma trận và đáp án kèm theo. Nhờ đó, giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Với 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4, còn giúp các em củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời, giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Tiếng Việt, Toán. Vậy mời các thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL
1: Chiến thắng Chi LăngSố câu1
Số điểm0,5
2: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nướcSố câu1
Số điểm1,5
3. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 1802 đến 1858)Số câu111
Số điểm0,511,5
4. Thành phố HuếSố câu
Số điểm
5. Đồng bằng Nam BộSố câu1
Số điểm0,5
6. Thành phố Hồ Chí MinhSố câu
Số điểm
7. Dải đồng bằng duyên hải miền TrungSố câu11
Số điểm0,51,5
8. Vùng biển Việt NamSố câu11
Số điểm0,51,5
TổngSố câu5221
Số điểm2,52,531,5

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – Lớp 4

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên học sinh: …………………………………………………..Lớp: 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 2)

Câu 1. Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?

A. Năm 1802
B. Năm 1776
C. Năm 1428
D. Năm 1402

Câu 2. Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?

A. Ngô Quyền
B. Lê Lợi
C. Hai Bà Trưng
D. Trần Hưng Đạo

Câu 3. Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp để nêu rõ nội dung các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

Câu 4. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Em hãy nêu những điều em biết về kinh thành Huế.

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

B. PHẦN ĐỊA LÍ

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3)

Câu 1. Đồng bằng lớn nhất nước ta là?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 2. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:

A. Đồng bằng nằm ở ven biển.
B. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
D. Núi lan ra sát biển.

Câu 3. Quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc:

A. Vùng biển phía Bắc.
B. Vùng biển phía Nam và Tây Nam.
C. Vùng biển miền Trung.

Câu 4. Điền vào chỗ trống (…) để hoàn thành những câu sau:

(mưa lớn, hạn hán, lạnh, ngập lụt, nóng)

Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:

+ Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông …………, phía Nam dãy núi Bạch Mã ………… quanh năm.

+ Mùa hạ thường khô, nóng và bị ……………… Cuối năm thường có ……………. và bão dễ gây…………………

Câu 5. Theo em biển, đảo và quần đảo có vai trò như thế nào đối với nước ta?

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

A. PHẦN LỊCH SỬ:

Câu 1: A (0,5 điểm)

Câu 2. B (0,5 điểm)

Câu 3. Hs nối đúng: 1 điểm

Câu 4: Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là: (1,5 điểm)

  • Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ;
  • Bảo vệ chủ quyền quốc gia;
  • Khuyến khích phát triển kinh tế;
  • Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Câu 5: (1,5 điểm) – HS nêu một vài nét về kinh thành Huế:

HS nêu được 3 trở lên ý cho điểm tối đa – VD:

  • Kinh thành Huế là một tòa thành rộng lớn, dài hơn 2km, nằm bên bờ sông Hương.
  • Thành có 10 cửa chính ra vào.
  • Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính vào Hoàng thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại.
  • Các vua nhà Nguyễn còn cho xây dựng rất nhiều lăng tẩm. Đó là những khuôn viên rộng, cây cối tươi xanh bao quanh các công trình kiến trúc.
  • Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta.
  • Ngày 11 – 12 – 1993, UNESCO đã công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới.

B. PHẦN ĐỊA LÍ

Câu 1: C (0,5 điểm)

Câu 2. D (0,5 điểm)

Câu 3: C (0,5 điểm)

Câu 4. Điền đúng 1,5 điểm, mỗi từ 0,3 điểm.

Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:

+ Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh, phía Nam dãy núi Bạch Mã nóng quanh năm.

+ Mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt.

Câu 5. 1,5 điểm

Biển, đảo và quần đảo có vai trò:

  • Điều hòa khí hậu làm cho mùa hè bớt khô, mùa đông bớt lạnh.
  • Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.
  • Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu…
  • Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.
  • Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử – Địa lý theo Thông tư 22 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 năm 2020 – 2021

Mạch nội dung

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV)

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

KQ

TL

Số câu

1

1

số điểm

2. Buổi đầu thời Nguyễn(từ năm 1802 đến năm 1858)

Số câu

1

Số điểm

3.Buổi đầu độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009)

Số câu

1

1

Số điểm

4. Nước Đại Việt dưới thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)

Số câu

1

Số điểm

5. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

Số câu

1

1

1

Số điểm

1ss

1. Dãy Hoàng Liên Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

2. Tây Nguyên

Số câu

1

1

Số điểm

1d

3. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

Số điểm

4 Hệ thống số liệu dân số của một số thành phố

Số câu

1

1

Số điểm

5. Biển đảo

Quần đảo

Số câu

1

1

Số điểm

Tổng

Số câu

2

2

4

2

10

Số điểm

10

Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD&ĐT……

TRƯỜNG TH…….

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2020– 2021
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ – LỚP 4

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề )

A. PHẦN LỊCH SỬ (5 điểm)

I. (Trắc nghiệm) (3,0 điểm) : khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: (1,0 điểm) Nghĩa quân Tây Sơn do ai lãnh đạo?

A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Nhạc.

Câu 2: (1,0 điểm) Thời Hậu Lê văn học viết bằng loại chữ nào?

A. Chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm

Câu 3: (1,0 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất (năm 981) do ai lãnh đạo?

A. Đinh Tiên Hoàng
B. Lê Hoàn
C. Đinh Liễu

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời ……………………………..việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có……………………………………………………Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn…………………………………………………………….. để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) Hệ thống đê điều thời nhà Trần đã giúp gì cho việc sản xuất và đời sống nhân dân ta?

B. PHẦN ĐỊA LÍ: 5 điểm:

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: ( 1,0 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do con sông nào bồi đắp nên?

A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

Câu 2: (1,0 điểm) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt, đó là những mùa nào?

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.
B. Có hai mùa rõ rệt là mùa xuân và mùa hè
C . Có bốn mùa là: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông

Câu 3: (1,0 điểm) Đồng Bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.
B. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.
C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Tên thành phốSố dân
Hà Nội5731
Hải Phòng765
Thành phố Hồ Chí Minh3083
Đà Nẵng1123

Câu 5: (1,0 điểm).Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 4 năm 2020 – 2021

A: MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm)

Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câuý  đúngđiểm
Câu 1A. Nguyễn Huệ1,0
Câu 2C. Chữ Hán1,0
Câu 3B. Lê Hoàn1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm): Hãy điền các từ ngữ: Hậu Lê, quyền lực tối cao. bộ luật Hồng Đức vào chỗ (…) trong các câu sau cho thích hợp:

Thời Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ.

Nhà vua có quyền lực tối cao Vua lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ và cho soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 5: (1,0 điểm) – Dưới thời nhà Trần rất quan tâm đến việc phòng chống lũ, hệ thống đê điều đã được hình thành, giúp cho sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ

B. MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm)

I. Trắc nghệm: (3 điểm)

CâuÝ đúngđiểm
Câu 1C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai1,0
Câu 2A. Có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.1,0
Câu 3A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất1,0

II. Tự luận: (2 điểm)

Câu 4: (1,0 điểm) Nối tên thành phố với số dân cư của thành phố đó của năm 2004 (nghìn người)

Nối tên thành phố

Câu 5: (1 điểm)

Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

– Là kho muối vô hạn.

– Cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản quý.

– Điều hòa khí hậu.

– Là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch biển đảo.

– Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.

* Lưu ý: Khi chấm giáo viên tùy vào câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp theo câu trả lời đúng (hoặc) sai của từng em.

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Đơn xin xác nhận tạm trú 2021

Leave a Reply