Or you want a quick look: Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1
Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2020 – 2021 gồm 6 đề thi, có cả bảng ma trận và hướng dẫn chấm kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 ôn thi, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn..
Đề thi được biên soạn bám sát với chương trình học của môn Công nghệ lớp 6 nên các em hoàn toàn yên tâm. Đồng thời, còn giúp thầy cô giáo dễ dàng ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, thầy cô và các em còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, môn Toán.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ năm 2021
Trường THCS……….
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2020 – 2021
MÔN CÔNG NGHỆ 6
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1. Trang trí nhà ở | Xác định được các vị trí để sắp xếp, bố trí các đồ vật trong nhà và góc học tập. Nêu được nguyên tắc, quy trình cắm hoa | ||||||||
Số câu | 3 (C1,2,3) | 1 (C5) | 4 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||||
2. Nấu ăn | Trình bày được các dụng cụ nấu ăn, cách sử dụng và bảo quản các dụng cụ. Hiểu được cách lựa chọn và sơ chế thực phẩm | Vận dụng để lựa chọn được các dụng cụ, đồ dùng nấu ăn chế biến và bày/dọn các món ăn | Khái quát được một số phương pháp chế biến món ăn có sử dụng nhiệt | ||||||
Số câu | 1(C4) | 1 (C6) | 1 (C8) Pi sa | 1 (C7) | 4 | ||||
Số điểm | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | ||||
TS câu | 4 | 2 | 2 | 8 | |||||
TS điểm | 3,0 | 4,0 | 3,0 | 10 | |||||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 30% | 100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1: Khi sắp xếp, bố trí đồ đạc trong nhà nên treo gương ở đâu cho hợp lí?
A. Nơi thờ cúng
B. Ngoài hành lang
C. Nơi tiếp khách
D. Ngoài sân
Câu 2: Góc học tập là nơi được sử dụng chủ yếu để:
A. học bài và làm bài tập ở nhà
B. chơi trò chơi trên mạng
C. ngồi chơi, đọc chuyện
D. khai thác thông tin trên mạng.
Câu 3: Khu vực thờ cúng cần được bố trí ở nơi như thế nào?
A. Yên tĩnh;
B. Trang trọng
C. Kín đáo, chắc chắn, an toàn;
D. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp
Câu 4. Ghép các ý ở cột A với cột B và ghi kết quả vào cột C sao cho đúng:
Cột A | Cột C | Cột B |
1. Dụng cụ dùng để nấu ăn 2. Dụng cụ dùng để chế biến nguyên liệu 3. Dụng cụ để bày, dọn thức ăn 4. Dụng cụ để chứa đựng lương thực, thực phẩm | 1……….. 2……….. 3……….. 4……….. | a. Dao, máy xay, kéo b. Chảo, xoong, nồi cơm điện c. Chai, lọ, cặp lồng d. Bát to, đĩa |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Quy trình cắm hoa gồm mấy bước? Đó là những bước nào?
Câu 6 (3,0 điểm). Hãy cho biết cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc thực vật. Nêu yêu cầu chung của việc sơ chế thực phẩm.
Câu 7 (1,0 điểm). Trình bày những hiểu biết của em về cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp hấp.
Câu 8 (2,0 điểm). Dụng cụ nấu ăn
Cuối năm học, lớp 6A dự định tổ chức một buổi đi cắm trại. Nhân dịp này các bạn trong lớp muốn tổ chức thi nấu ăn giữa các tổ với nhau. Mỗi tổ cần chế biên, nấu các món ăn sau: Gà luộc, nem rán, canh bí đao, lạc rang và cơm.
Em hãy giúp các tổ liệt kê các dụng cụ, đồ dùng nấu ăn để chế biến và cách sử dụng dụng cụ bày dọn các món ăn trên.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
Câu | Đáp án | Điểm | |||||
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) | |||||||
1 | C | 0,25 | |||||
2 | A | 0,25 | |||||
3 | – Mức đầy đủ: A và B – Mức chưa đầy đủ: A hoặc B (0,25đ) – Mức không đầy đủ: Đáp án khác A và B | 0,5 | |||||
4 | 1 – b 2 – a 3 – d 4 – c | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||
Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm) | |||||||
5 (2,0) | * Quy trình cắm hoa gồm 3 bước: + Bước 1: Chuẩn bị hoa, lá và bình cắm. + Bước 2: Xử lí và cắm hoa + Bước 3: Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí | 0,5 0,5 0,5 0,5 | * Có 3 nguyên tắc cắm hoa: + Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí + Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dang, màu sắc. + Sự cân đối giữa kích thước giữa cành hoa và bình cắm | ||||
6 (3,0) | * Cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc thực vật: Tươi, non, mới hái, không héo úa, không dập nát, không có mùi lạ, … * Yêu cầu chung của sơ chế thực phẩm có nguồn gốc thực vật: – Đảm bảo vệ sinh – Giữ được giá trị dinh dưỡng – Phù hợp với yêu cầu chế biên món ăn. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 | * Cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc động vật: Tươi, không có mùi ôi, không bị đổi màu sắu (không có màu sắc, mùi đặc trưng của loại thực phấm đó) … * Yêu cầu chung của sơ chế thực phẩm có nguồn gốc động vật: – Đảm bảo vệ sinh – Giữ được giá trị dinh dưỡng – Phù hợp với yêu cầu chế biên món ăn. | ||||
7 (1,0) | * Cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp hấp: – Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước – Thực phẩm chín mềm, ráo nước hoặc rất ít nước, giữ được vị ngọt vốn có của thực phẩm. | 0,5 0,5 | * Cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp nấu: – Là làm chín thực phẩm trong môi trường nước – Có thể kết hợp 2 loại thực phẩm. Món nấu thường chín mềm hơn món luộc. | ||||
8 (2,0) | + Dụng cụ: Bếp đun, xoong, nồi để luộc gà và nấu canh bí, Chảo rán nem; nồi cơm điện hoặc nồi chuyên dùng để nấu cơm. + Đồ dùng nấu ăn: đũa nấu; dao, thớt để chặt thịt gà; + Đĩa to để bày thịt gà luộc, món xào, nem rán, đĩa nhỡ để đựng lạc rang, bát to để đựng canh bí đao, bát nhỏ để đựng nước chấm nem, súp chấm thịt gà. | 0,5 0,5 1,0 | + Dụng cụ: Bếp đun, xoong, nồi để luộc ngan và nấu canh rau ngót; Chảo rán xúc xích; nồi cơm điện hoặc nồi chuyên dùng để nấu cơm. + Đồ dùng nấu ăn: đũa nấu, dao, thớt để chặt thịt ngan; + Đĩa to để bày thịt ngan luộc, món xào xúc xích rán, đĩa nhỡ để đựng lạc rang, bát to để đựng canh rau ngót, bát nhỏ để đựng nước chấm xúc xích, chấm thịt ngan |
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 2
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ năm 2021
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 Chương 3: Nấu ăn gia đình Số tiết :23 | 4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn | quy trình tổ chức bữa ăn | 4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn Nguyên tắc tổ chức bữa ăn | Nguyên tắc tổ chức bữa ăn và quy trình tổ chức bữa ăn | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1 10% | 3 1.5 15% | 2 2 20% | 2 3 30% | 9 7.5 75% | ||||
Chủ đề 2 Chương 4 Chi tiêu gia đình Số tiết : 7 | Thu nhập gđ | Thu chi trong gia đình | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 1.5 15% | 2 2.5đ 25% | ||||||
T. số câu T. số điểm Tỉ l | 3 2 20% | 6 5 50% | 2 3 30% | 11 10đ 100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
SỞ GD-ĐT……….. TRƯỜNG……….. | ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
A TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ.
Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Hiện vật
B. Tiền
C. Tiền, hiện vật
D. Tiền trợ cấp xã hội,
Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, tối
B. trưa, tối
C. sáng, trưa
D. sáng, trưa, tối
Câu 5. Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán
B. dễ tiêu hoá
C. thay đổi cách chế biến
D. chọn đủ 4 món ăn
Câu 6. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán
B. Rang
C. Xào
D. nấu
Câu 7. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải
B. rất ít
C. nhiều
D. không cần
Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là:
A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính
B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
D. Cả 3 ý A, B, C
B. TỰ LUẬN: 6đ
Câu 9: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ
Câu 10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
Hướng dẫn chấm đề thi môn Công nghệ lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | A | D | A | A | A | D |
II. TỰ LUẬN:
Câu 8: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 4 nhóm dưỡng gồm những nhóm nào? 2đ – Để đảm bảo sức khỏe cần ăn đủ no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe đề làm việc và chống đỡ với bệnh tật. – Mỗi loại chất dinh dưỡng có những chức năng khác nhau. Muốn đầy đủ chất, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày. Chú ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn hoàn chỉnh. Yếu tố này được gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng. | 2.đ |
Câu 9: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ – Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình: Tùy thuộc vào lứa tuổi, thể trạng, công việc, lựa chọn thực phẩm thích hợp – Căn cứ vào điều kiện tài chính: lựa chọn thực phẩm có đủ dinh dưỡng nhưng không vượt quá điều kiện kinh tế gia đình. – Cân bằng dinh dưỡng: Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán | 1.5đ |
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Nguyên tắc xây dựng thực đơn? Quy trình tổ chức bữa ăn:
Thực hành xây dựng thực đơn:
| 2.5đ |
………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm học 2020 – 2021 gồm 6 đề thi, có cả bảng ma trận và hướng dẫn chấm kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 ôn thi, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn..
Đề thi được biên soạn bám sát với chương trình học của môn Công nghệ lớp 6 nên các em hoàn toàn yên tâm. Đồng thời, còn giúp thầy cô giáo dễ dàng ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, thầy cô và các em còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, môn Toán.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ năm 2021
Trường THCS……….
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2020 – 2021
MÔN CÔNG NGHỆ 6
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1. Trang trí nhà ở | Xác định được các vị trí để sắp xếp, bố trí các đồ vật trong nhà và góc học tập. Nêu được nguyên tắc, quy trình cắm hoa | ||||||||
Số câu | 3 (C1,2,3) | 1 (C5) | 4 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||||
2. Nấu ăn | Trình bày được các dụng cụ nấu ăn, cách sử dụng và bảo quản các dụng cụ. Hiểu được cách lựa chọn và sơ chế thực phẩm | Vận dụng để lựa chọn được các dụng cụ, đồ dùng nấu ăn chế biến và bày/dọn các món ăn | Khái quát được một số phương pháp chế biến món ăn có sử dụng nhiệt | ||||||
Số câu | 1(C4) | 1 (C6) | 1 (C8) Pi sa | 1 (C7) | 4 | ||||
Số điểm | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | ||||
TS câu | 4 | 2 | 2 | 8 | |||||
TS điểm | 3,0 | 4,0 | 3,0 | 10 | |||||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 30% | 100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1: Khi sắp xếp, bố trí đồ đạc trong nhà nên treo gương ở đâu cho hợp lí?
A. Nơi thờ cúng
B. Ngoài hành lang
C. Nơi tiếp khách
D. Ngoài sân
Câu 2: Góc học tập là nơi được sử dụng chủ yếu để:
A. học bài và làm bài tập ở nhà
B. chơi trò chơi trên mạng
C. ngồi chơi, đọc chuyện
D. khai thác thông tin trên mạng.
Câu 3: Khu vực thờ cúng cần được bố trí ở nơi như thế nào?
A. Yên tĩnh;
B. Trang trọng
C. Kín đáo, chắc chắn, an toàn;
D. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp
Câu 4. Ghép các ý ở cột A với cột B và ghi kết quả vào cột C sao cho đúng:
Cột A | Cột C | Cột B |
1. Dụng cụ dùng để nấu ăn 2. Dụng cụ dùng để chế biến nguyên liệu 3. Dụng cụ để bày, dọn thức ăn 4. Dụng cụ để chứa đựng lương thực, thực phẩm | 1……….. 2……….. 3……….. 4……….. | a. Dao, máy xay, kéo b. Chảo, xoong, nồi cơm điện c. Chai, lọ, cặp lồng d. Bát to, đĩa |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Quy trình cắm hoa gồm mấy bước? Đó là những bước nào?
Câu 6 (3,0 điểm). Hãy cho biết cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc thực vật. Nêu yêu cầu chung của việc sơ chế thực phẩm.
Câu 7 (1,0 điểm). Trình bày những hiểu biết của em về cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp hấp.
Câu 8 (2,0 điểm). Dụng cụ nấu ăn
Cuối năm học, lớp 6A dự định tổ chức một buổi đi cắm trại. Nhân dịp này các bạn trong lớp muốn tổ chức thi nấu ăn giữa các tổ với nhau. Mỗi tổ cần chế biên, nấu các món ăn sau: Gà luộc, nem rán, canh bí đao, lạc rang và cơm.
Em hãy giúp các tổ liệt kê các dụng cụ, đồ dùng nấu ăn để chế biến và cách sử dụng dụng cụ bày dọn các món ăn trên.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
Câu | Đáp án | Điểm | |||||
Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) | |||||||
1 | C | 0,25 | |||||
2 | A | 0,25 | |||||
3 | – Mức đầy đủ: A và B – Mức chưa đầy đủ: A hoặc B (0,25đ) – Mức không đầy đủ: Đáp án khác A và B | 0,5 | |||||
4 | 1 – b 2 – a 3 – d 4 – c | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||
Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm) | |||||||
5 (2,0) | * Quy trình cắm hoa gồm 3 bước: + Bước 1: Chuẩn bị hoa, lá và bình cắm. + Bước 2: Xử lí và cắm hoa + Bước 3: Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí | 0,5 0,5 0,5 0,5 | * Có 3 nguyên tắc cắm hoa: + Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí + Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dang, màu sắc. + Sự cân đối giữa kích thước giữa cành hoa và bình cắm | ||||
6 (3,0) | * Cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc thực vật: Tươi, non, mới hái, không héo úa, không dập nát, không có mùi lạ, … * Yêu cầu chung của sơ chế thực phẩm có nguồn gốc thực vật: – Đảm bảo vệ sinh – Giữ được giá trị dinh dưỡng – Phù hợp với yêu cầu chế biên món ăn. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 | * Cách lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc động vật: Tươi, không có mùi ôi, không bị đổi màu sắu (không có màu sắc, mùi đặc trưng của loại thực phấm đó) … * Yêu cầu chung của sơ chế thực phẩm có nguồn gốc động vật: – Đảm bảo vệ sinh – Giữ được giá trị dinh dưỡng – Phù hợp với yêu cầu chế biên món ăn. | ||||
7 (1,0) | * Cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp hấp: – Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước – Thực phẩm chín mềm, ráo nước hoặc rất ít nước, giữ được vị ngọt vốn có của thực phẩm. | 0,5 0,5 | * Cách làm chín thực phẩm bằng phương pháp nấu: – Là làm chín thực phẩm trong môi trường nước – Có thể kết hợp 2 loại thực phẩm. Món nấu thường chín mềm hơn món luộc. | ||||
8 (2,0) | + Dụng cụ: Bếp đun, xoong, nồi để luộc gà và nấu canh bí, Chảo rán nem; nồi cơm điện hoặc nồi chuyên dùng để nấu cơm. + Đồ dùng nấu ăn: đũa nấu; dao, thớt để chặt thịt gà; + Đĩa to để bày thịt gà luộc, món xào, nem rán, đĩa nhỡ để đựng lạc rang, bát to để đựng canh bí đao, bát nhỏ để đựng nước chấm nem, súp chấm thịt gà. | 0,5 0,5 1,0 | + Dụng cụ: Bếp đun, xoong, nồi để luộc ngan và nấu canh rau ngót; Chảo rán xúc xích; nồi cơm điện hoặc nồi chuyên dùng để nấu cơm. + Đồ dùng nấu ăn: đũa nấu, dao, thớt để chặt thịt ngan; + Đĩa to để bày thịt ngan luộc, món xào xúc xích rán, đĩa nhỡ để đựng lạc rang, bát to để đựng canh rau ngót, bát nhỏ để đựng nước chấm xúc xích, chấm thịt ngan |
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 2
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Công nghệ năm 2021
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 Chương 3: Nấu ăn gia đình Số tiết :23 | 4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn | quy trình tổ chức bữa ăn | 4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn Nguyên tắc tổ chức bữa ăn | Nguyên tắc tổ chức bữa ăn và quy trình tổ chức bữa ăn | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1 10% | 3 1.5 15% | 2 2 20% | 2 3 30% | 9 7.5 75% | ||||
Chủ đề 2 Chương 4 Chi tiêu gia đình Số tiết : 7 | Thu nhập gđ | Thu chi trong gia đình | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 1.5 15% | 2 2.5đ 25% | ||||||
T. số câu T. số điểm Tỉ l | 3 2 20% | 6 5 50% | 2 3 30% | 11 10đ 100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2020 – 2021
SỞ GD-ĐT……….. TRƯỜNG……….. | ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
A TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ.
Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và ……………………… do các thành viên trong gia đình tạo ra
A. Hiện vật
B. Tiền
C. Tiền, hiện vật
D. Tiền trợ cấp xã hội,
Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:
A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng
Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất đạm, béo đường bột
Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :
A. sáng, tối
B. trưa, tối
C. sáng, trưa
D. sáng, trưa, tối
Câu 5. Thay đổi món ăn nhằm mục đích:
A. Tránh nhàm chán
B. dễ tiêu hoá
C. thay đổi cách chế biến
D. chọn đủ 4 món ăn
Câu 6. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:
A. Rán
B. Rang
C. Xào
D. nấu
Câu 7. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo
A. vừa phải
B. rất ít
C. nhiều
D. không cần
Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là:
A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính
B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
D. Cả 3 ý A, B, C
B. TỰ LUẬN: 6đ
Câu 9: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ
Câu 10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc ? 2.5đ
Hướng dẫn chấm đề thi môn Công nghệ lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | A | D | A | A | A | D |
II. TỰ LUẬN:
Câu 8: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 4 nhóm dưỡng gồm những nhóm nào? 2đ – Để đảm bảo sức khỏe cần ăn đủ no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe đề làm việc và chống đỡ với bệnh tật. – Mỗi loại chất dinh dưỡng có những chức năng khác nhau. Muốn đầy đủ chất, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày. Chú ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn hoàn chỉnh. Yếu tố này được gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng. | 2.đ |
Câu 9: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ – Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình: Tùy thuộc vào lứa tuổi, thể trạng, công việc, lựa chọn thực phẩm thích hợp – Căn cứ vào điều kiện tài chính: lựa chọn thực phẩm có đủ dinh dưỡng nhưng không vượt quá điều kiện kinh tế gia đình. – Cân bằng dinh dưỡng: Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán | 1.5đ |
Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Nguyên tắc xây dựng thực đơn? Quy trình tổ chức bữa ăn:
Thực hành xây dựng thực đơn:
| 2.5đ |
………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết