Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22

Or you want a quick look: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 bao gồm 34 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22.

Đề thi học kì 2 lớp 5 có cả bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời, còn giúp các thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thứcMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
Số họcSố câu2121
Câu số1,28
Số điểm1212
Đại lượngSố câu11
Câu số7
Số điểm11
Hình họcSố câu11121
Câu số359
Số điểm0,5121,52
Giải toán có lời vănSố câu2121
Câu số4; 610
Số điểm1,511,51
TổngSố câu22131173
Số điểm11,522,52155

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD & ĐT………….

Trường Tiểu học…………..

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM 2020 – 2021
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:

Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 45%
B. 4,5%
C. 450%
D. 0,45%

Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là:

A. 31,4 cm2
B. 62,8 cm2
C. 314 cm2
D. 125,6 cm2

Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:

A. 250%
B. 40%
C. 66,7%
D. 150%

Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là:

A. 350 m2
B. 175
C. 3000 m2
D. 175 m2

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:

A. 36 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 45 km/giờ
D.225 km/giờ

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 45 phút = …………… giờ
b) 8 tấn 5 kg = ………………….kg
c) 9m2 5dm2 = ……………….. m2
d) 25m3 24dm3 = ………………..m3

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 – 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm)

Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CACBDA
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm

Câu 7: ( 1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm

a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg
c) 9m25dm2 = 9,05 m2
d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3

II. Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 755,05
b) 16,35
c) 96,20
d) 2,3

Câu 9: (2 điểm)

Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.

(9 + 6) x 2 x 4 = 120 (m2) 0,5 điểm.

Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm.

9 x 6 = 54 (m2) 0,25 điểm.

Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm.

120 + 54 – 10,5 = 163,5 (m2) 0,25 điểm.

Đáp số: 163,5m2 0,25 điểm

Câu 10: (1 điểm)

Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên:

Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.

Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm

Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm

Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.)

Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm

Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm

Đáp số: 437,5

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

TTChủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(20%)
Mức 2
(20%)
Mức 3 (30%)Mức 4 (30%)Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
1Đọc hiểu văn bảnSố câu22116
Số điểm11114
2Kiến thức Tiếng ViệtSố câu11114
Số điểm0,50,5113
TổngSố câu332210
Số điểm1,51,5227

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………..

Họ tên HS: ………………………………

Lớp 5….

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 120 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34.

II. Kiểm tra đọc hiểu – kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm).

Đọc bài văn sau:

Cho và nhận

Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.

Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.

Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.

Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.

Xuân Lương

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.

Câu 1 (M1): Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (0,5 điểm)

a. Vì bạn ấy bị đau mắt
b. Vì bạn ấy không có tiền
c. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt
d. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.

Câu 2 (M1): Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (0,5 điểm)

a. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
b. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.
d. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô .

Câu 3 (M2): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? (0,5 điểm)

– Em không thể nhận được ! Em không có tiền trả đâu thưa cô!

a. Đánh dấu những ý liệt kê.
b. Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. Đánh dấu những từ đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân vật.
d. Báo hiệu đó là các ý đối thoại trong đoạn văn.

Câu 4 (M2): Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? (0,5 điểm)

a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận.
c. Cô là người luôn sống vì người khác.
d. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.

Câu 5 (M3): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6 (M4): Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7 (M1): Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” (0,5 điểm)

a. đơn giản
b. đơn điệu
c. đơn sơ
d. đơn thuần

Câu 8 (M2): Câu nào sau đây là câu ghép. (0,5 điểm)

a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
b. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.
c. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
d. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác.

Câu 9 (M3): Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: (1 điểm)

Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.

…………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 10 (M4): Điền cặp từ hô ứng vào các chỗ trống cho thích hợp và viết lại câu văn đó ? (1 điểm)

Tôi … cầm sách để đọc, cô giáo… nhận ra là mắt tôi không bình thường.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả (Nghe-viết): (2 điểm)

Cô gái của tương lai

Qua một cuộc thi trên mạng in-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, Lan Anh đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.

Nhìn vào những gì Lan Anh đã làm được hôm nay, có thể tin rằng em chính là một trong những mẫu người của tương lai.

Theo HOÀNG DUY

II. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.

Đáp án đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 5

Câu123478
Ý đúngdccbab

Câu 5: Phải biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 6: Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho.

Câu 8: Em / thấy chưa,// cặp kính này đã được trả tiền / từ trước khi em ra đời.

CN1 VN1 CN2 VN2 TN

Câu 10: vừa … đã

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1 + 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
1. Sự biến đổi của chấtSố câu2121
Câu số1, 211
Số điểm1 đ1 đ1 đ1 đ
2. Sử dụng năng lượngSố câu1111
Câu số510
Số điểm1 đ1 đ1 đ1 đ
3. Sự sinh sản của thực vậtSố câu22
Câu số6, 7
Số điểm2 đ2 đ
4. Sự sinh sản của động vậtSố câu1111
Câu số38
Số điểm0,5 đ1 đ0,5 đ1 đ
5. Môi trường và tài nguyênSố câu1111
Câu số412
Số điểm0,5 đ1 đ0,5 đ1 đ
6. Mối quan hệ giữa môi trường và con ngườiSố câu11
Câu số9
Số điểm1 đ1 đ
Tổng số câu713175
Tổng số83112
Tổng số điểm6 điểm3 điểm1 điểm10 điểm

Đề kiểm tra học kì II môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC………
Họ và tên:………………………

Lớp: 5…

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn Khoa học – Lớp 5

(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

(M1+ 2) Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

A. Không có hình dạng nhất định.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Có hình dạng của vật chứa nó.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.

(M1 + 2) Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (0,5 điểm)

A. Nước muối loãng.
B. Đường lẫn cát.
C. Gạo lẫn trấu.
D. Xi-măng trộn cát.

(M1 + 2) Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (0,5 điểm)

A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.
B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.
D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.

(M1 + 2) Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm)

A. Dễ uống.
B. Giúp nấu ăn ngon.
C. Không mùi và không vị.
D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, …

(M1 + 2) Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)

□ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.
□ Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người.
□ Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,…..
□ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, …

(M1 + 2) Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm)

(nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị)

“Hoa là cơ quan ………………… của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ……………………… đực gọi là ………………. Cơ quan sinh dục cái gọi là ……………………” .

(M1 + 2) Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)

AB
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là…a) Sự thụ tinh.
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là …b) Sự thụ phấn.

M3) Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là …………………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………………….. mới mang những đặc tính của bố và mẹ.”

(M3) Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:

– ……………………. bị thay đổi; lũ lụt, …………………….. xảy ra thường xuyên;

– Đất bị xói mòn trở nên …………………………….

– Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị …………………………. và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”

(M1 + 2) Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

(M3) Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

(M4) Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án và biểu điểm môn Khoa học cuối kỳ II lớp 5

Câu1234
Ý đúngBABD
Điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)

Đ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.

Đ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, …

Câu 6: (1 điểm)

“Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy“.

Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (1 điểm)

Câu 8: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,5 điểm: (1 điểm)

“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.”

Câu 9: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,25 điểm: (1 điểm)

“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:

Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên;

– Đất bị xói mòn trở nên bạc màu;

– Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”

Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, … (1 điểm)

Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm)

– Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét.

– Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi.

Câu 12:

Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (0,5 điểm).

Một số việc bảo vệ môi trường: Học sinh trả lời theo cách hiểu của mình ( 0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng điểm và tỷ lệ %
TNTL/ THTNTL/ THTNTL/ THTNTL/ THTổngTL

1. Lập trình logo nâng cao: tìm hiểu và thực hành thủ tục

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.0

10%

2. Lập trình logo nâng cao: Biến và chương trình con.

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

3. Làm quen với bảng tính: cơ bản về bảng tính, trang trí và chèn đối tượng bảng tính

Số câu

1

1

TH

1

3

Số điểm

0.5

0.5

3.0

0.5

4.5

45%

4. Làm quen với bảng tính: Sử dụng bảng tính, lập công thức đơn giản, sắp xếp và lọc dữ liệu bảng tính.

Số câu

1

1

TH

2

Số điểm

0.5

0.5

3.0

4.0

40%

TổngSố câu241TH18+TH
Số câuĐiểmTỷ lệ
Lí thuyết (15′)8440%
Thực hành (20′)1 TH660%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………….
Họ và tên:………………………….
Lớp: 5…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Tin học – Lớp 5

I. Lý thuyết: (15 phút 4 điểm)

Câu 1: Em hãy quan sát bảng sau, nội dung của bảng sử dụng căn lề gì?

Tên bài thơTác giảSáng tác
Ánh TrăngNguyễn Duy1978
Sang ThuHữu Thỉnh1977

A. Căn thẳng lề trái.
B. Căn thẳng lề phải.
C. Căn thẳng cả hai lề.
D. Căn giữa.

Câu 2: Trong 2 chương trình sau chương trình nào là chương trình con:

A. To gocvuong

fd 100 rt 90

End

B. To hinhvuong

Repeat 4[gocvuong]

End

Câu 3: Câu lệnh nào là câu lệnh dùng biến để vẽ hình lục giác

A) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360]

end

B) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 6]

end

C) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 36]

end

D) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360/6]

end

Câu 4: Tên của một thủ tục viết đúng:

A. tam giac
B. tamgiac
C. 1 23
D. tamgiac 1

Câu 5. Nút lệnh

được dùng để làm gì?

A. Thêm hàng vào bảng.
B. Thêm cột vào bảng.
C. Xóa một hàng trong bảng.
D. Xóa một cột trong bảng.

Câu 6. Trong các nút lệnh sau, nút lệnh nào dùng để tạo bảng?

Câu 6

Câu 7: Công cụ nào là công cụ lọc dữ liệu trong bảng tính:

Câu 7

Câu 8: Biểu thức nào sau đây để tính tổng cho cột A1 và B1

A. =Average(A1;B1)
B. =Min(A1;B1)
C. =A1+B1 D. =Max(A1;B1)

II. THỰC HÀNH (20 phút 6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau : tính cột tổng cộng và trung bình

Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Câu 9

– Lưu văn bản với tên học sinh-lớp(ví dụ Hoa5A1)

Đáp án và thang điểm môn Tin học lớp 5 học kì 2

I. Lý thuyết: ( 4.0 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm)

CâuCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
Đáp ánDADBADBC

II. Thực hành (6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau : tính cột tổng cộng và trung bình

Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Câu 9

– Lưu văn bản với tên học sinh-lớp(ví dụ Hoa5A1)

– Tạo được bảng và nhập dữ liệu cho bảng (2 điểm)

– Lập được công thức tính tổng (1 điểm)

– Lập được công thức tính trung bình cộng (1 điểm)

– Canh lề, tạo màu nền (1 điểm)

– Tạo khung cho bảng(1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5

TT Chủ đềSố câu,
Câu số, Số điểm
Mức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL

1

Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

Số câu

1

1

Câu số

2

Số điểm

0,5

1,0

2

Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 – 1975)

Số câu

1

2

1

2

Câu số

1

4,5

Số điểm

0,5

2,0

1,0

2,0

3

Xây dựng chủ nghĩa
xã hội trong cả nước
(từ 1975 đến nay)

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm

2,0

1,0

4

ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

Số câu31132
Câu số6,7,8910
Số điểm 3,01,01,03,02,0
Tổng cộngSố câu5112164
Câu số1.2.6,7,8394,510
Số điểm 4,02,01,02,01,06,04,0

Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC………
Họ và tên:………………………

Lớp: 5…

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ – LỚP 5

Ngày kiểm tra: …/…./2021
Thời gian: 40 phút. (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (M1 – 0.5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre vào thời gian nào?

A. Ngày 17 – 01 – 1961.
B. Ngày 11 – 7 – 1960.
C. Ngày 17 – 01 – 1960.
D. Ngày 11 – 7 – 1961.

Câu 2. (M1 – 0.5 điểm). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

Sau (1)……………………..chiến đấu kiên cường, gian khổ, bộ đội ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ, ghi trang vàng chói lọi vào (2) …………………..chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.

Câu 3. (M2- 2 điểm). Hãy điền các nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng.

Nội dungQuyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI
Tên nước
Quốc kì
Quốc ca
Thủ đô
Thành phố

Sài Gòn – Gia Định

Câu 4. (M3 – 1 điểm). Hãy nêu các điểm cơ bản của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. (M3 – 1 điểm). Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. (M1 – 1 điểm). Nối tên nước ở cột A với tên châu lục ở cột B sao cho phù hợp:

A
Tên nước

1. Ai Cập
2. Hoa Kì
3. Pháp
4.Ô-xtrây-li-a

B
Tên châu lục

a) Châu Âu
b) Châu Đại Dương
c) Châu Phi
d) Châu Mĩ

Câu 7. (M1 – 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là:

A. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
B. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
C. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
D. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên

Câu 8. (M1 – 1 điểm) Chọn các từ ngữ cho trước sau đây và điền vào chỗ chấm (…..) của đoạn văn cho thích hợp: a) khoáng sản ; b) đồng bằng ; c) đông nhất; d) nông nghiệp.

Châu Á có số dân (1)……………………thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các (2)……………………châu thổ và sản xuất (3)……………………..là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác (4)………………..như Trung Quốc, Ấn Độ.

Câu 9. (M2 – 1 điểm) Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam-pu-chia.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. (M4 -1 điểm) Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và biểu điểm môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 cuối năm

Câu 1 (M1 -0.5 điểm). Khoanh vào C

Câu 2: (M1 -0.5 điểm). (1) 56 ngày đêm ; (2) lịch sử.

Câu 3: (M2- 2 điểm). Các nội dung cần điền theo thứ tự:

  • Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Lá cờ đỏ sao vàng
  • Là bài Tiến quân ca
  • Hà Nội
  • Đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 4. (M3- 1 điểm). Các điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri là:

  • Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam.
  • Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
  • Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hòa bình ở Việt Nam.

Câu 5: (M3 – 1 điểm) Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,….cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 6: (M1- 1 điểm). Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm.

Đáp án:

1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b .

Câu 7. (M1 – 1 điểm) Khoanh vào B.

Câu 8. (M1 – 1 điểm) . Thứ tự các từ cần điền: (1) – c) ; (2) – b) ; (3) – d) ; (4) – a) .

Câu 9. (M2 – 1 điểm) Đáp án:

  • Địa hình của Lào phần lớn là núi và cao nguyên.
  • Địa hình của Cam-pu-chia chủ yếu là đồng bằng.

Câu 10. (M4 – 1 điểm).

Đáp án:

Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 (Family and Friends 5)

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG TH & THCS ……..

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020-2021
Môn: Tiếng Anh Lớp 5

Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề)

Part 1. Listening (10 phút – 4 điểm) ……

Question 1. Nghe và viết số. (1 điểm)

Question 1

Question 2. Nghe và nối. (1 điểm)

Question 2

Question 3. Nghe và đánh dấu ✓ (1 điểm)

Question 3

Question 4. Nghe và điền từ vào chỗ trống. (1 điểm)

People all over the world are (1) ………….. Some people are friendly, some people are (2)………….. Some people are (3)…………….., and others are old. Some things we cannot change, for example if we are tall or short. Some things we can change, for example if our (4) ……………. is short or long. But the most important thing is to be happy with the person we are. Being different makes us (5)……………….

Part 2. Speaking ( 2 điểm) ………

Part 3. Reading and writing (30 phút – 4 điểm) ……..

Question 5. Dựa vào tranh để điền từ thích hợp vào chỗ trống (2 tranh không dùng) (1 điểm)

Question 5

1. People sit in here and watch movies. …………………….

2. You can buy clothes, books and toys here. ………………………

3. You can play outside on swings and on slides. …………………..

4. You can see paintings and objects from many years in the past here. …………………..

5. You can read books here. You must be quiet. ………………….

Question 6 Đọc và hoàn tất các câu sau với “was, wasn’t, were or weren’t”. (1 điểm)

My name is Nga. Last Saturday my family went to the park. It was windy and hot. My sister played next to the flowers. She picked the flowers. My dad wasn’t happy because my sister picked the flowers. My mum wasn’t hungry. She talked with dad. After long time she was very thirsty so she had a drink. My brother and I played on the swings. We had a good time at the park together.

1. Nga and her family weren’t at the beach.

2. The weather ………windy.

3. Dad ………. happy

4. The children ..……….sad.

5. Nga and her brother……….on the swing.

Question 7. Sắp xếp chữ thành từ đúng trong các câu sau. (1 điểm)

1. Today it’s (inwdy) …………… Question 7

2. They sometimes go to the (cfea) ….………with friends on weekends. Question 7

3. My brothers played in the (ftnnaoui) ….……………and they got wet. Question 7

4. Their town has a long and nice (htrsoyi) …………….. Question 7

5. Our city didn’t have any (hieecproslt) ……………two hundred years ago. Question 7

Question 8. Sắp xếp từ tạo thành câu đúng. (1 điểm)

1. I / a / have/ apple. / red/ -> ……………………

2. / never / at / night. / computer games/ plays/ He/

…………………………………………………………

3. My/ grandma / pretty, / but / isn’t / tall. / is/ she/

…………………………………………………………

4. Were/ any / fifty / years / ago? / buses/ there/

…………………………………………………………

5. must/ litter / garbage/ put / You / the/ can./

……………………………………………………………..

Part 2. Speaking

Part 1. Listen and repeat. T reads or plays the CD – Sts repeat.

Part 2. Point , ask and answer. Teacher points and asks, student answers

Part 3. Listen and comment. ( Yes or No – True or False )

Part 4. Interview. T asks the questions; St answers.

Question 1. Listen and number. There is one example.

1. You must be quiet.(c)

2. You mustn’t run.(e)

3. You must eat in the library.(a)

4. You mustn’t walk your dog in the library.(b)

5. You must put the books on the shelf (d)

Question 2. Listen and draw lines. There is one example.

1. Hello, is this your school? Yes, it it. Tell me about your classmates? Ok, that’s Tam, she’s very relaxed. Oh, I see her, she’s listening to music. That’s right.

2. Who’s the girl sharing her sweets? Oh, that’s Mai, She’s very generous. Yes Mai looks a good friend.

3. Son isn’t generous. He’s mean. Oh, I see Son. He isn’t sharing his sweets. No, he’s not.

4. Who’s the boy who looks worried? That’s Minh. He’s worried about his homework. Poor Minh, I hope he stops worrying.

5. Can you see my best friend? He’s called Khang. Is he talking to some children? Yes, Khang is very cheerful. He smiles all the time.

Question 3. Listen and check. There is one example.

6. You must wash your hands.

7. You mustn’t ride your bike.(b)

8. You must put litter in the garbage can.(a)

9. You mustn’t walk your dog.(b)

10. You mustn’t walk on the grass.(c)

Question 4. Listen and complete the passage. There is one example.

People all over the world are different. Some people are friendly, some people are shy. Some people are young, and others are old. Some things we cannot change, for example if we are tall or short. Some things we can change, for example if our hair is short or long. But the most important thing is to be happy with the person we are. Being different makes us special.

Đáp án đề thi Tiếng Anh học kì 2 lớp 5 năm 2020 – 2021

Part 1. Listening (10 phút – 4 điểm)

Q1. Nghe và viết số. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: a.3, b.4, c.1, d.5, e.2

Q2. Nghe và nối. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: Mai: generous, Son: mean, Minh: worried, Khang: worried, Tam: relaxed

Q3. Nghe và đánh dấu ü (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: 2.b; 3.a; 4.b; 5.c

Q4. Nghe và hoàn thành câu. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: 2.shy; 3.young; 4. hair; 5.special

Part 2 Speaking (2 điểm) Mỗi HS trả lời miệng trong vòng 1,5 đến 2 phút.

Q1. Nghe và lặp lại (0,5 điểm): GV đọc 2 câu, HS lặp lại đúng ghi 0,5 điểm.

Q2. Chỉ tranh, hỏi và trả lời (0,5 điểm): GV chỉ vào 1 tranh (các tranh về ngữ pháp hay từ vựng) hỏi về nội dung tranh, hs trả lời đúng đúng ghi 0,5 điểm (hỏi 2 tranh)

Q3. Nghe và nhận xét đúng hay sai (0,5 điểm):

GV đưa tranh và nói 1 câu về tranh, HS nghe và nhận xét xem đúng hay sai (Đúng nói Yes hoặc True); nếu sai nói No hoặc False (mỗi HS nhận xét 2 câu)

Q4. Trả lời về bản thân (0,5 điểm): GV đặt câu hỏi về bản thân để HS trả lời, tùy vào bản thân mỗi HS, chỉ yêu cầu trả lời đúng ngữ pháp câu hỏi (mỗi hs trả lời 2 câu hỏi ngẫu nhiên của GV đưa ra)

Part 3. Reading and writing. (40 phút – 4 điểm)

Q5. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. shopping mall; 3. playground; 4. museum; 5. library

Q6. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2.was 3. wasn’t 4.weren’t 5. were

Q7. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. cafe 3. fountain 4. history 5. helicopters

Q8. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. He never plays computer games at night.

3. My grandma is pretty, but she isn’t tall.

4. Were there any buses fifty years ago?

5. You must put litter in the garbage can.

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2020 – 2021 theo Thông tư 22 bao gồm 34 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22.

Đề thi học kì 2 lớp 5 có cả bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời, còn giúp các thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thứcMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
Số họcSố câu2121
Câu số1,28
Số điểm1212
Đại lượngSố câu11
Câu số7
Số điểm11
Hình họcSố câu11121
Câu số359
Số điểm0,5121,52
Giải toán có lời vănSố câu2121
Câu số4; 610
Số điểm1,511,51
TổngSố câu22131173
Số điểm11,522,52155

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD & ĐT………….

Trường Tiểu học…………..

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM 2020 – 2021
Môn Toán – Lớp 5
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2 ,3, 4, 5:

Câu 1: Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

Câu 2: Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 45%
B. 4,5%
C. 450%
D. 0,45%

Câu 3: Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là:

A. 31,4 cm2
B. 62,8 cm2
C. 314 cm2
D. 125,6 cm2

Câu 4: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:

A. 250%
B. 40%
C. 66,7%
D. 150%

Câu 5: Diện tích thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m là:

A. 350 m2
B. 175
C. 3000 m2
D. 175 m2

Câu 6: Một xe máy đi quãng đường 90 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc xe máy đó là:

A. 36 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 45 km/giờ
D.225 km/giờ

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 giờ 45 phút = …………… giờ
b) 8 tấn 5 kg = ………………….kg
c) 9m2 5dm2 = ……………….. m2
d) 25m3 24dm3 = ………………..m3

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 658,3 + 96,75 b) 28,7 – 12,35 c) 14,8 x 6,5 d) 12,88 : 5,6

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn. (2 điểm)

Câu 10: Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả giảm đi 337,5. Tìm tích đúng? (1 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 – 2021

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
CACBDA
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm1 điểm1 điểm

Câu 7: ( 1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm

a) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
b) 8 tấn 5 kg = 8005 kg
c) 9m25dm2 = 9,05 m2
d) 25m3 24dm3 = 25,024 m3

II. Phần tự luận: (5 điểm)

Câu 8: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm

a) 755,05
b) 16,35
c) 96,20
d) 2,3

Câu 9: (2 điểm)

Diện tích xung quanh căn phòng là: 0,25 điểm.

(9 + 6) x 2 x 4 = 120 (m2) 0,5 điểm.

Diện tích trần nhà là: 0,25 điểm.

9 x 6 = 54 (m2) 0,25 điểm.

Diện tích cần sơn là: 0,25 điểm.

120 + 54 – 10,5 = 163,5 (m2) 0,25 điểm.

Đáp số: 163,5m2 0,25 điểm

Câu 10: (1 điểm)

Khi nhân một số với 3,5, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột nên:

Tích riêng thứ nhất bằng 0,5 lần thừa số thứ nhất.

Tích riêng thứ hai bằng 0,3 lần thừa số thứ nhất. 0,25 điểm

Tích sai gồm: 0,5 + 0,3 = 0,8 (lần thừa số thứ nhất.) 0,25 điểm

Tích sai đã bị giảm đi: 3,5 – 0.8 = 2,7 (lần thừa số thứ nhất.)

Thừa số thứ nhất là: 337,5 : 2,7 = 125 0,25 điểm

Tích đúng là: 125 x 3,5 = 437,5 0,25 điểm

Đáp số: 437,5

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

TTChủ đề
Mạch KT, KN
Mức 1
(20%)
Mức 2
(20%)
Mức 3 (30%)Mức 4 (30%)Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
1Đọc hiểu văn bảnSố câu22116
Số điểm11114
2Kiến thức Tiếng ViệtSố câu11114
Số điểm0,50,5113
TổngSố câu332210
Số điểm1,51,5227

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………..

Họ tên HS: ………………………………

Lớp 5….

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Thời gian 60 phút (không kể thời gian giao đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 120 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34.

II. Kiểm tra đọc hiểu – kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm).

Đọc bài văn sau:

Cho và nhận

Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.

Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.

Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.

Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.

Xuân Lương

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.

Câu 1 (M1): Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (0,5 điểm)

a. Vì bạn ấy bị đau mắt
b. Vì bạn ấy không có tiền
c. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt
d. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.

Câu 2 (M1): Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (0,5 điểm)

a. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
b. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.
d. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô .

Câu 3 (M2): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? (0,5 điểm)

– Em không thể nhận được ! Em không có tiền trả đâu thưa cô!

a. Đánh dấu những ý liệt kê.
b. Đánh dấu bộ phận giải thích.
c. Đánh dấu những từ đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân vật.
d. Báo hiệu đó là các ý đối thoại trong đoạn văn.

Câu 4 (M2): Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? (0,5 điểm)

a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận.
c. Cô là người luôn sống vì người khác.
d. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.

Câu 5 (M3): Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6 (M4): Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7 (M1): Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” (0,5 điểm)

a. đơn giản
b. đơn điệu
c. đơn sơ
d. đơn thuần

Câu 8 (M2): Câu nào sau đây là câu ghép. (0,5 điểm)

a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
b. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.
c. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
d. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác.

Câu 9 (M3): Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: (1 điểm)

Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.

…………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 10 (M4): Điền cặp từ hô ứng vào các chỗ trống cho thích hợp và viết lại câu văn đó ? (1 điểm)

Tôi … cầm sách để đọc, cô giáo… nhận ra là mắt tôi không bình thường.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả (Nghe-viết): (2 điểm)

Cô gái của tương lai

Qua một cuộc thi trên mạng in-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, Lan Anh đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.

Nhìn vào những gì Lan Anh đã làm được hôm nay, có thể tin rằng em chính là một trong những mẫu người của tương lai.

Theo HOÀNG DUY

II. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp.

Đáp án đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 5

Câu123478
Ý đúngdccbab

Câu 5: Phải biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 6: Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho.

Câu 8: Em / thấy chưa,// cặp kính này đã được trả tiền / từ trước khi em ra đời.

CN1 VN1 CN2 VN2 TN

Câu 10: vừa … đã

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1 + 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTL
1. Sự biến đổi của chấtSố câu2121
Câu số1, 211
Số điểm1 đ1 đ1 đ1 đ
2. Sử dụng năng lượngSố câu1111
Câu số510
Số điểm1 đ1 đ1 đ1 đ
3. Sự sinh sản của thực vậtSố câu22
Câu số6, 7
Số điểm2 đ2 đ
4. Sự sinh sản của động vậtSố câu1111
Câu số38
Số điểm0,5 đ1 đ0,5 đ1 đ
5. Môi trường và tài nguyênSố câu1111
Câu số412
Số điểm0,5 đ1 đ0,5 đ1 đ
6. Mối quan hệ giữa môi trường và con ngườiSố câu11
Câu số9
Số điểm1 đ1 đ
Tổng số câu713175
Tổng số83112
Tổng số điểm6 điểm3 điểm1 điểm10 điểm

Đề kiểm tra học kì II môn Khoa học lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC………
Họ và tên:………………………

Lớp: 5…

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn Khoa học – Lớp 5

(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

(M1+ 2) Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

A. Không có hình dạng nhất định.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Có hình dạng của vật chứa nó.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.

(M1 + 2) Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (0,5 điểm)

A. Nước muối loãng.
B. Đường lẫn cát.
C. Gạo lẫn trấu.
D. Xi-măng trộn cát.

(M1 + 2) Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (0,5 điểm)

A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.
B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.
D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.

(M1 + 2) Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm)

A. Dễ uống.
B. Giúp nấu ăn ngon.
C. Không mùi và không vị.
D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, …

(M1 + 2) Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)

□ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.
□ Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người.
□ Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,…..
□ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, …

(M1 + 2) Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm)

(nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị)

“Hoa là cơ quan ………………… của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ……………………… đực gọi là ………………. Cơ quan sinh dục cái gọi là ……………………” .

(M1 + 2) Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)

AB
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là…a) Sự thụ tinh.
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là …b) Sự thụ phấn.

M3) Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là …………………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………………….. mới mang những đặc tính của bố và mẹ.”

(M3) Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)

“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:

– ……………………. bị thay đổi; lũ lụt, …………………….. xảy ra thường xuyên;

– Đất bị xói mòn trở nên …………………………….

– Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị …………………………. và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”

(M1 + 2) Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

(M3) Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

(M4) Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án và biểu điểm môn Khoa học cuối kỳ II lớp 5

Câu1234
Ý đúngBABD
Điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm

Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)

Đ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.

Đ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, …

Câu 6: (1 điểm)

“Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy“.

Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (1 điểm)

Câu 8: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,5 điểm: (1 điểm)

“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.”

Câu 9: Điền đúng mỗi chỗ trồng được 0,25 điểm: (1 điểm)

“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:

Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên;

– Đất bị xói mòn trở nên bạc màu;

– Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”

Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, … (1 điểm)

Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm)

– Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét.

– Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi.

Câu 12:

Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (0,5 điểm).

Một số việc bảo vệ môi trường: Học sinh trả lời theo cách hiểu của mình ( 0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng điểm và tỷ lệ %
TNTL/ THTNTL/ THTNTL/ THTNTL/ THTổngTL

1. Lập trình logo nâng cao: tìm hiểu và thực hành thủ tục

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.0

10%

2. Lập trình logo nâng cao: Biến và chương trình con.

Số câu

1

1

Số điểm

0.5

0.5

5%

3. Làm quen với bảng tính: cơ bản về bảng tính, trang trí và chèn đối tượng bảng tính

Số câu

1

1

TH

1

3

Số điểm

0.5

0.5

3.0

0.5

4.5

45%

4. Làm quen với bảng tính: Sử dụng bảng tính, lập công thức đơn giản, sắp xếp và lọc dữ liệu bảng tính.

Số câu

1

1

TH

2

Số điểm

0.5

0.5

3.0

4.0

40%

TổngSố câu241TH18+TH
Số câuĐiểmTỷ lệ
Lí thuyết (15′)8440%
Thực hành (20′)1 TH660%

Đề kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………….
Họ và tên:………………………….
Lớp: 5…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Tin học – Lớp 5

I. Lý thuyết: (15 phút 4 điểm)

Câu 1: Em hãy quan sát bảng sau, nội dung của bảng sử dụng căn lề gì?

Tên bài thơTác giảSáng tác
Ánh TrăngNguyễn Duy1978
Sang ThuHữu Thỉnh1977

A. Căn thẳng lề trái.
B. Căn thẳng lề phải.
C. Căn thẳng cả hai lề.
D. Căn giữa.

Câu 2: Trong 2 chương trình sau chương trình nào là chương trình con:

A. To gocvuong

fd 100 rt 90

End

B. To hinhvuong

Repeat 4[gocvuong]

End

Câu 3: Câu lệnh nào là câu lệnh dùng biến để vẽ hình lục giác

A) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360]

end

B) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 6]

end

C) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 36]

end

D) to lucgiac :n

repeat 6 [fd 100 rt 360/6]

end

Câu 4: Tên của một thủ tục viết đúng:

A. tam giac
B. tamgiac
C. 1 23
D. tamgiac 1

Câu 5. Nút lệnh

được dùng để làm gì?

A. Thêm hàng vào bảng.
B. Thêm cột vào bảng.
C. Xóa một hàng trong bảng.
D. Xóa một cột trong bảng.

Câu 6. Trong các nút lệnh sau, nút lệnh nào dùng để tạo bảng?

Câu 6

Câu 7: Công cụ nào là công cụ lọc dữ liệu trong bảng tính:

Câu 7

Câu 8: Biểu thức nào sau đây để tính tổng cho cột A1 và B1

A. =Average(A1;B1)
B. =Min(A1;B1)
C. =A1+B1 D. =Max(A1;B1)

II. THỰC HÀNH (20 phút 6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau : tính cột tổng cộng và trung bình

Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Câu 9

– Lưu văn bản với tên học sinh-lớp(ví dụ Hoa5A1)

Đáp án và thang điểm môn Tin học lớp 5 học kì 2

I. Lý thuyết: ( 4.0 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm)

CâuCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
Đáp ánDADBADBC

II. Thực hành (6 điểm)

Câu 9: Em hãy tạo dữ liệu bảng tính theo mẫu sau : tính cột tổng cộng và trung bình

Sau đó canh lề, trang trí theo bảng.

Câu 9

– Lưu văn bản với tên học sinh-lớp(ví dụ Hoa5A1)

– Tạo được bảng và nhập dữ liệu cho bảng (2 điểm)

– Lập được công thức tính tổng (1 điểm)

– Lập được công thức tính trung bình cộng (1 điểm)

– Canh lề, tạo màu nền (1 điểm)

– Tạo khung cho bảng(1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 năm 2020 – 2021

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5

TT Chủ đềSố câu,
Câu số, Số điểm
Mức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL

1

Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

Số câu

1

1

Câu số

2

Số điểm

0,5

1,0

2

Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 – 1975)

Số câu

1

2

1

2

Câu số

1

4,5

Số điểm

0,5

2,0

1,0

2,0

3

Xây dựng chủ nghĩa
xã hội trong cả nước
(từ 1975 đến nay)

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm

2,0

1,0

4

ĐỊA LÍ THẾ GIỚI

Số câu31132
Câu số6,7,8910
Số điểm 3,01,01,03,02,0
Tổng cộngSố câu5112164
Câu số1.2.6,7,8394,510
Số điểm 4,02,01,02,01,06,04,0

Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG TIỂU HỌC………
Họ và tên:………………………

Lớp: 5…

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ – LỚP 5

Ngày kiểm tra: …/…./2021
Thời gian: 40 phút. (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (M1 – 0.5 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre vào thời gian nào?

A. Ngày 17 – 01 – 1961.
B. Ngày 11 – 7 – 1960.
C. Ngày 17 – 01 – 1960.
D. Ngày 11 – 7 – 1961.

Câu 2. (M1 – 0.5 điểm). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

Sau (1)……………………..chiến đấu kiên cường, gian khổ, bộ đội ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ, ghi trang vàng chói lọi vào (2) …………………..chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.

Câu 3. (M2- 2 điểm). Hãy điền các nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng.

Nội dungQuyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI
Tên nước
Quốc kì
Quốc ca
Thủ đô
Thành phố

Sài Gòn – Gia Định

Câu 4. (M3 – 1 điểm). Hãy nêu các điểm cơ bản của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. (M3 – 1 điểm). Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. (M1 – 1 điểm). Nối tên nước ở cột A với tên châu lục ở cột B sao cho phù hợp:

A
Tên nước

1. Ai Cập
2. Hoa Kì
3. Pháp
4.Ô-xtrây-li-a

B
Tên châu lục

a) Châu Âu
b) Châu Đại Dương
c) Châu Phi
d) Châu Mĩ

Câu 7. (M1 – 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là:

A. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
B. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên
C. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên
D. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên

Câu 8. (M1 – 1 điểm) Chọn các từ ngữ cho trước sau đây và điền vào chỗ chấm (…..) của đoạn văn cho thích hợp: a) khoáng sản ; b) đồng bằng ; c) đông nhất; d) nông nghiệp.

Châu Á có số dân (1)……………………thế giới. Người dân sống tập trung đông đúc tại các (2)……………………châu thổ và sản xuất (3)……………………..là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác (4)………………..như Trung Quốc, Ấn Độ.

Câu 9. (M2 – 1 điểm) Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam-pu-chia.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. (M4 -1 điểm) Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và Nam Mĩ.

Viết câu trả lời của em:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và biểu điểm môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 cuối năm

Câu 1 (M1 -0.5 điểm). Khoanh vào C

Câu 2: (M1 -0.5 điểm). (1) 56 ngày đêm ; (2) lịch sử.

Câu 3: (M2- 2 điểm). Các nội dung cần điền theo thứ tự:

  • Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Lá cờ đỏ sao vàng
  • Là bài Tiến quân ca
  • Hà Nội
  • Đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 4. (M3- 1 điểm). Các điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri là:

  • Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam.
  • Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
  • Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hòa bình ở Việt Nam.

Câu 5: (M3 – 1 điểm) Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,….cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 6: (M1- 1 điểm). Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm.

Đáp án:

1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b .

Câu 7. (M1 – 1 điểm) Khoanh vào B.

Câu 8. (M1 – 1 điểm) . Thứ tự các từ cần điền: (1) – c) ; (2) – b) ; (3) – d) ; (4) – a) .

Câu 9. (M2 – 1 điểm) Đáp án:

  • Địa hình của Lào phần lớn là núi và cao nguyên.
  • Địa hình của Cam-pu-chia chủ yếu là đồng bằng.

Câu 10. (M4 – 1 điểm).

Đáp án:

Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 (Family and Friends 5)

PHÒNG GD&ĐT…………

TRƯỜNG TH & THCS ……..

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020-2021
Môn: Tiếng Anh Lớp 5

Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề)

Part 1. Listening (10 phút – 4 điểm) ……

Question 1. Nghe và viết số. (1 điểm)

Question 1

Question 2. Nghe và nối. (1 điểm)

Question 2

Question 3. Nghe và đánh dấu ✓ (1 điểm)

Question 3

Question 4. Nghe và điền từ vào chỗ trống. (1 điểm)

People all over the world are (1) ………….. Some people are friendly, some people are (2)………….. Some people are (3)…………….., and others are old. Some things we cannot change, for example if we are tall or short. Some things we can change, for example if our (4) ……………. is short or long. But the most important thing is to be happy with the person we are. Being different makes us (5)……………….

Part 2. Speaking ( 2 điểm) ………

Part 3. Reading and writing (30 phút – 4 điểm) ……..

Question 5. Dựa vào tranh để điền từ thích hợp vào chỗ trống (2 tranh không dùng) (1 điểm)

Question 5

1. People sit in here and watch movies. …………………….

2. You can buy clothes, books and toys here. ………………………

3. You can play outside on swings and on slides. …………………..

4. You can see paintings and objects from many years in the past here. …………………..

5. You can read books here. You must be quiet. ………………….

Question 6 Đọc và hoàn tất các câu sau với “was, wasn’t, were or weren’t”. (1 điểm)

My name is Nga. Last Saturday my family went to the park. It was windy and hot. My sister played next to the flowers. She picked the flowers. My dad wasn’t happy because my sister picked the flowers. My mum wasn’t hungry. She talked with dad. After long time she was very thirsty so she had a drink. My brother and I played on the swings. We had a good time at the park together.

1. Nga and her family weren’t at the beach.

2. The weather ………windy.

3. Dad ………. happy

4. The children ..……….sad.

5. Nga and her brother……….on the swing.

Question 7. Sắp xếp chữ thành từ đúng trong các câu sau. (1 điểm)

1. Today it’s (inwdy) …………… Question 7

2. They sometimes go to the (cfea) ….………with friends on weekends. Question 7

3. My brothers played in the (ftnnaoui) ….……………and they got wet. Question 7

4. Their town has a long and nice (htrsoyi) …………….. Question 7

5. Our city didn’t have any (hieecproslt) ……………two hundred years ago. Question 7

Question 8. Sắp xếp từ tạo thành câu đúng. (1 điểm)

1. I / a / have/ apple. / red/ -> ……………………

2. / never / at / night. / computer games/ plays/ He/

…………………………………………………………

3. My/ grandma / pretty, / but / isn’t / tall. / is/ she/

…………………………………………………………

4. Were/ any / fifty / years / ago? / buses/ there/

…………………………………………………………

5. must/ litter / garbage/ put / You / the/ can./

……………………………………………………………..

Part 2. Speaking

Part 1. Listen and repeat. T reads or plays the CD – Sts repeat.

Part 2. Point , ask and answer. Teacher points and asks, student answers

Part 3. Listen and comment. ( Yes or No – True or False )

Part 4. Interview. T asks the questions; St answers.

Question 1. Listen and number. There is one example.

1. You must be quiet.(c)

2. You mustn’t run.(e)

3. You must eat in the library.(a)

4. You mustn’t walk your dog in the library.(b)

5. You must put the books on the shelf (d)

Question 2. Listen and draw lines. There is one example.

1. Hello, is this your school? Yes, it it. Tell me about your classmates? Ok, that’s Tam, she’s very relaxed. Oh, I see her, she’s listening to music. That’s right.

2. Who’s the girl sharing her sweets? Oh, that’s Mai, She’s very generous. Yes Mai looks a good friend.

3. Son isn’t generous. He’s mean. Oh, I see Son. He isn’t sharing his sweets. No, he’s not.

4. Who’s the boy who looks worried? That’s Minh. He’s worried about his homework. Poor Minh, I hope he stops worrying.

5. Can you see my best friend? He’s called Khang. Is he talking to some children? Yes, Khang is very cheerful. He smiles all the time.

Question 3. Listen and check. There is one example.

6. You must wash your hands.

7. You mustn’t ride your bike.(b)

8. You must put litter in the garbage can.(a)

9. You mustn’t walk your dog.(b)

10. You mustn’t walk on the grass.(c)

Question 4. Listen and complete the passage. There is one example.

People all over the world are different. Some people are friendly, some people are shy. Some people are young, and others are old. Some things we cannot change, for example if we are tall or short. Some things we can change, for example if our hair is short or long. But the most important thing is to be happy with the person we are. Being different makes us special.

Đáp án đề thi Tiếng Anh học kì 2 lớp 5 năm 2020 – 2021

Part 1. Listening (10 phút – 4 điểm)

Q1. Nghe và viết số. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: a.3, b.4, c.1, d.5, e.2

Q2. Nghe và nối. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: Mai: generous, Son: mean, Minh: worried, Khang: worried, Tam: relaxed

Q3. Nghe và đánh dấu ü (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: 2.b; 3.a; 4.b; 5.c

Q4. Nghe và hoàn thành câu. (1 điểm)

4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Đáp án: 2.shy; 3.young; 4. hair; 5.special

Part 2 Speaking (2 điểm) Mỗi HS trả lời miệng trong vòng 1,5 đến 2 phút.

Q1. Nghe và lặp lại (0,5 điểm): GV đọc 2 câu, HS lặp lại đúng ghi 0,5 điểm.

Q2. Chỉ tranh, hỏi và trả lời (0,5 điểm): GV chỉ vào 1 tranh (các tranh về ngữ pháp hay từ vựng) hỏi về nội dung tranh, hs trả lời đúng đúng ghi 0,5 điểm (hỏi 2 tranh)

Q3. Nghe và nhận xét đúng hay sai (0,5 điểm):

GV đưa tranh và nói 1 câu về tranh, HS nghe và nhận xét xem đúng hay sai (Đúng nói Yes hoặc True); nếu sai nói No hoặc False (mỗi HS nhận xét 2 câu)

Q4. Trả lời về bản thân (0,5 điểm): GV đặt câu hỏi về bản thân để HS trả lời, tùy vào bản thân mỗi HS, chỉ yêu cầu trả lời đúng ngữ pháp câu hỏi (mỗi hs trả lời 2 câu hỏi ngẫu nhiên của GV đưa ra)

Part 3. Reading and writing. (40 phút – 4 điểm)

Q5. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. shopping mall; 3. playground; 4. museum; 5. library

Q6. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2.was 3. wasn’t 4.weren’t 5. were

Q7. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. cafe 3. fountain 4. history 5. helicopters

Q8. (1 điểm) 4 câu mỗi câu đúng ghi 0,25đ

Key: 2. He never plays computer games at night.

3. My grandma is pretty, but she isn’t tall.

4. Were there any buses fifty years ago?

5. You must put litter in the garbage can.

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Soạn bài Mấy ý nghĩ về thơ

Leave a Reply