Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020 – 2021

Or you want a quick look: Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1

Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập, luyện giải đề thật tốt trước khi bước vào kỳ thi học kỳ 2, Mobitool xin giới thiệu tới bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm học 2020 – 2021, với 7 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo.

Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 8 làm quen với cấu trúc đề thi. Đồng thời cũng là tài liệu bổ ích, giúp quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị ra đề thi cho học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề thi học kì 2 môn Ngữ văn, đề thi học kì 2 môn Toán.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

Mức độ

Nội dung

Kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng điểm theo nội dung

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

Nội dung1:An toàn điện

Nguyên nhân gây ra tai nạn điện

Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện

Số câu:1

Số điểm:3đ

Tỉ lệ:30%

0,5 câu

1,5 đ

0,5 câu

1,5đ

3 đ

Nội dung 2: Đồ dùng điện gia đình

Đồ dùng loại điện – nhiệt

Máy biến áp

Đồ dùng loại điện – quang

Đồ dùng loại điện – cơ

Sử dụng hợp lý điện năng

Thực hành tính toán điện năng tiêu thụ

Số câu hỏi : 7

Số điểm : 6

Tỉ lệ: 60%

2 câu

4 câu

1 câu

6 đ

Nội dung 3: Mạng điện trong nhà

Đặc điểm mạng điện trong nhà

Thiết bị đóng – cắt, lấy điện của mạng điện trong nhà

Số câu hỏi:2

Số điểm:1đ

Tỉ lệ: 10%

2 câu

Tổng điểm theo

Mức độ

3,5đ

2

4,5

10

Tỉ lệ

35%

20%

45%

100%

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng dưới ( 4 điểm)

Câu 1. Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện ta dùng :

A. Động cơ điện

B. Đèn sợi đốt

C. Máy biến áp

D. Bàn là

Câu 2. Cầu chì thuộc loại thiết bị điện nào ?

A. Thiết bị lấy điện

B. Thiết bị bảo vệ

C. Thiết bị đóng- cắt

D. Vừa là thiết bị đóng ngắt vừa là thiết bị bảo vệ

Câu 3. Động cơ điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A.Tác dụng nhiệt

B.Tác dụng hóa học

C.Tác dụng sinh lý

D.Tác dụng từ

Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 20W số đó có ý nghĩa là :

A. Điện áp định mức của bóng đèn

B. Dòng điện định mức

C. Công suất định mức của đèn .

D. Trị số thực bóng đèn .

Câu 5. Hành vi nào sau đây là tiết kiệm điện năng :

A. Tan học không tắt đèn phòng học .

B. Bật đèn ở nhà suốt ngày đêm .

C. Khi ra khỏi nhà không tắt đèn các phòng.

D. Khi xem ti vi tắt đèn bàn học.

Câu 6. Dây đốt nóng của bàn là điện thường được làm bằng vật liệu gì ?

A. Vonfram.

B. Niken-crom.

C. Von fram bari oxit.

D. Fero-crom.

Câu 7. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành

A. Cơ năng

B. Nhiệt năng.

C. Quang năng.

D. Hóa năng

Câu 8. Ở nước ta mạng điện trong nhà có điện áp

A. 110V

B. 127V

C. 220V

D. 200V

II. TỰ LUẬN : (6 điểm )

Câu 9. (3đ)Trình bày các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Gia đình em đã thực hiện những biện pháp gì để đảm bảo an toàn điện?

Câu 10: (3,0điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 01 tháng 3 năm 2016 của gia đình bạn A như sau:

Tên đồ dùng điệnCông suất điệnP(W)Số lượngThời gian sử dụng (h)
Đèn Compac1812
Đèn Huỳnh quang4034
Nồi cơm điện80011
Quạt bàn6024
Ti vi7015

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong ngày. (2,0điểm)

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong tháng 3 năm 2016 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau và tháng 3 năm 2016 có 31 ngày). (0,5điểm)

c.Tính số tiền gia đình bạn A phải trả cho việc tiêu thụ điện trong tháng 3 năm 2016.

Biết 1 KWh giá tiền 1350 đ (0,5điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)

Câu12345678
Đáp ánCBDCDBAC

II.Tự luận (6đ)

Câu 9.

* Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện: (1,5đ)

– Do chạm trực tiếp vào vật mang điện

– Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

– Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.

* Những biện pháp đảm bảo an toàn điện (1,5đ)

– Một số nguyên tắc an toàn trong khi sủ dụng điện

+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện (0,25đ)

+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện (0,25đ)

+ Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện(0,25đ)

+ Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp(0,25đ)

-Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện

+ trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện (0,5đ)

+ Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác. (0,5đ)

Câu 10. Câu 10: (3,0 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A4= P.t=70.5=350Wh (0,25 đ)

Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ =36+480+800+350=1666Wh=1,666KWh ( 1đ)

Điện năng tiêu thụ trong 31 ngày của tháng 3 năm 2016 là:

A= 1,666.31=51,646(KWh) (0, 5đ)

c) Số tiền điện gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là ( 0,5 đ)

T=50,646.1350=69722,1 (đồng)

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
TNKQTLTNKQTLCấp độ thấpCấp độ cao
TNKQTLTNKQTL

Đồ dùng điện các loại: điện – quang, điện – nhiệt, điện – cơ

Biết được đặc điểm, cấu tạo của các loại đồ dùng điện quen thuộc

Hiểu được nguyên lý làm việc của các loại đồ dùng điện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2(C2,7)

1

2(C1,4)

1

4

2

20%

Sử dụng hợp lí điện năng

-Máy biến áp 1 pha

– Tính toán điện năng tiêu thụ

Biết được các việc cần làm để tiết kiệm điện năng

Hiểu được cấu tạo của máy biến thế

vận dụng được công thức để tính điện năng tiêu thụ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2(C3,8)

1

1(C6)

0,5

1(C11)

2

4

3,5

35 %

Mạng điện trong nhà

Biết được điện áp mạng điện trong nhà, các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện

Hiểu được cấu tạo, tác dụng của aptomat, cầu dao và cầu chì

Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các biện pháp tiết kiệm điện năng và liên hệ bản thân

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1(C5)

0,5

1(C9)

1,5

1(C10)

1,5

1(C12)

1

4

4,5

45 %

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

6

4

40%

4

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trên bóng đèn dây tóc có ghi 200V– 60W số đó có ý nghĩa gì?

A. Điện áp định mức, dòng điện định mức.

B. Dòng điện định mức, công suất định mức.

C. Điện áp định mức, công suất định mức.

D. Trị số thực bóng đèn.

Câu 2. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là

A. cầu dao.

B. ổ điện.

C. áptômat.

D. công tắc.

Câu 3. Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học.

B. Không tắt đèn khi ra khỏi nhà.

C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học.

D. Bật đèn khi ngủ.

Câu 4. Động cơ điện được dùng trong gia đình là

A. bàn là điện.

B. nồi cơm điện.

C. quạt điện

D. đèn huỳnh quang.

Câu 5. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là

A. 110V.

B. 127V.

C. 220V.

D. 320V.

Câu 6. Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ

A. dây quấn có độ dài như nhau.

B. đều là những phần quay.

C. đều có lõi thép và dây quấn.

D. lõi thép có kích thước bằng nhau .

Câu 7. Dây đốt nóng của đồ dùng Điện – Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì sao?

A. Dẫn điện tốt.

B. Màu sắc sáng bóng.

C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao.

D. Dẫn nhiệt tốt.

Câu 8. Một người bị dây điện đứt đè lên người, cách xử lí đúng và an toàn nhất là

A. gọi người khác đến cứu.

B. đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra.

C. nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện.

D. nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9. (1,5 điểm) Ở nước ta mạng điện trong nhà có cấp điện áp bằng bao nhiêu?

Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện.

Câu 10. (1,5 điểm) Ở mạng điện trong nhà, dùng áptômat thay cho cầu dao và cầu chì được không? Tại sao?

Câu 11. (2 điểm) Mỗi quạt điện của lớp học có công suất 80W, bóng đèn có công suất: 30W. Mỗi ngày học sử dụng quạt trung bình 2 giờ, bóng đèn 3 giờ. Hãy tính số tiền điện phải trả trong tháng 1 tháng (26 ngày vì trừ ngày chủ nhật) cho một phòng học dùng 4 quạt điện và 4 bóng đèn như trên với giá điện 1400 đồng/KWh.

Câu 12. (1 điểm) Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng. Là một học sinh em cần làm gì để tiết kiệm điện năng ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

I.Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm

Câu12345678
Đáp ánCCCCCCCB

II.Tự luận: (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

9

-Cấp điện áp của mạng điện trong nhà ở nước ta là 220V

-Thiết bị bảo vệ : cầu chì, áptômat

-Thiết bị lấy điện:ổ cắm điện, phích cắm điện

0,5

0,5

0,5

10

-Có thể dùng aptomat thay cho cầu giao và cầu chì được

-Giải thích

Vì aptomat có đặc tính sau:

+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải(vai trò như cầu chì)

+Đóng cắt mạch điện ( vai trò như cầu giao)

0,5

0,5

0,5

11

Điện năng tiêu thụ của 4 quạt điện trong một ngày:

A=P.t = 80 x (4 x 2) = 640 (Wh)

Điện năng tiêu thụ của 4 bóng điện trong một ngày:

A=P.t = 30 x (4 x 3) = 360 (Wh)

Điện năng tiêu thụ của lớp trong 1 ngày:

An = 640 + 360 = 1000 (Wh) = 1 (KWh)

Điện năng tiêu thụ của lớp trong một tháng(26 ngày):

At = 1000 x 26 = 26000 (Wh) = 26 (KWh)

Số tiền phải trả trong 1 tháng là:

26 x 1400 = 36400 (đồng)

0,5

0,5

0,5

0,5

12

*các biện pháp tiết kiệm điện năng:

– Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm .

– Sử dụng các đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.

*Là một học sinh để tiết kiệm điện năng em cần làm những việc sau :

– Tắt đèn quạt trước khi ra về (ngắt cầu dao trong phòng học)

– Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết

0,25

0,25

0,25

0,25

…………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập, luyện giải đề thật tốt trước khi bước vào kỳ thi học kỳ 2, Mobitool xin giới thiệu tới bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm học 2020 – 2021, với 7 đề thi, có đáp án và bảng ma trận kèm theo.

Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 8 làm quen với cấu trúc đề thi. Đồng thời cũng là tài liệu bổ ích, giúp quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị ra đề thi cho học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề thi học kì 2 môn Ngữ văn, đề thi học kì 2 môn Toán.

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

Mức độ

Nội dung

Kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng điểm theo nội dung

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

TN

Câu số (đ)

TL

Câu số (đ)

Nội dung1:An toàn điện

Nguyên nhân gây ra tai nạn điện

Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện

Số câu:1

Số điểm:3đ

Tỉ lệ:30%

0,5 câu

1,5 đ

0,5 câu

1,5đ

3 đ

Nội dung 2: Đồ dùng điện gia đình

Đồ dùng loại điện – nhiệt

Máy biến áp

Đồ dùng loại điện – quang

Đồ dùng loại điện – cơ

Sử dụng hợp lý điện năng

Thực hành tính toán điện năng tiêu thụ

Số câu hỏi : 7

Số điểm : 6

Tỉ lệ: 60%

2 câu

4 câu

1 câu

6 đ

Nội dung 3: Mạng điện trong nhà

Đặc điểm mạng điện trong nhà

Thiết bị đóng – cắt, lấy điện của mạng điện trong nhà

Số câu hỏi:2

Số điểm:1đ

Tỉ lệ: 10%

2 câu

Tổng điểm theo

Mức độ

3,5đ

2

4,5

10

Tỉ lệ

35%

20%

45%

100%

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng dưới ( 4 điểm)

Câu 1. Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện ta dùng :

A. Động cơ điện

B. Đèn sợi đốt

C. Máy biến áp

D. Bàn là

Câu 2. Cầu chì thuộc loại thiết bị điện nào ?

A. Thiết bị lấy điện

B. Thiết bị bảo vệ

C. Thiết bị đóng- cắt

D. Vừa là thiết bị đóng ngắt vừa là thiết bị bảo vệ

Câu 3. Động cơ điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A.Tác dụng nhiệt

B.Tác dụng hóa học

C.Tác dụng sinh lý

D.Tác dụng từ

Câu 4. Trên bóng đèn có ghi 20W số đó có ý nghĩa là :

A. Điện áp định mức của bóng đèn

B. Dòng điện định mức

C. Công suất định mức của đèn .

D. Trị số thực bóng đèn .

Câu 5. Hành vi nào sau đây là tiết kiệm điện năng :

A. Tan học không tắt đèn phòng học .

B. Bật đèn ở nhà suốt ngày đêm .

C. Khi ra khỏi nhà không tắt đèn các phòng.

D. Khi xem ti vi tắt đèn bàn học.

Câu 6. Dây đốt nóng của bàn là điện thường được làm bằng vật liệu gì ?

A. Vonfram.

B. Niken-crom.

C. Von fram bari oxit.

D. Fero-crom.

Câu 7. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành

A. Cơ năng

B. Nhiệt năng.

C. Quang năng.

D. Hóa năng

Câu 8. Ở nước ta mạng điện trong nhà có điện áp

A. 110V

B. 127V

C. 220V

D. 200V

II. TỰ LUẬN : (6 điểm )

Câu 9. (3đ)Trình bày các nguyên nhân gây ra tai nạn điện? Gia đình em đã thực hiện những biện pháp gì để đảm bảo an toàn điện?

Câu 10: (3,0điểm)

Điện năng tiêu thụ trong ngày 01 tháng 3 năm 2016 của gia đình bạn A như sau:

Tên đồ dùng điệnCông suất điệnP(W)Số lượngThời gian sử dụng (h)
Đèn Compac1812
Đèn Huỳnh quang4034
Nồi cơm điện80011
Quạt bàn6024
Ti vi7015

a. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong ngày. (2,0điểm)

b. Tính tổng điện năng tiêu thụ của gia đình bạn A trong tháng 3 năm 2016 (Giả sử điện năng tiêu thụ các ngày là như nhau và tháng 3 năm 2016 có 31 ngày). (0,5điểm)

c.Tính số tiền gia đình bạn A phải trả cho việc tiêu thụ điện trong tháng 3 năm 2016.

Biết 1 KWh giá tiền 1350 đ (0,5điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm)

Câu12345678
Đáp ánCBDCDBAC

II.Tự luận (6đ)

Câu 9.

* Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện: (1,5đ)

– Do chạm trực tiếp vào vật mang điện

– Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

– Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.

* Những biện pháp đảm bảo an toàn điện (1,5đ)

– Một số nguyên tắc an toàn trong khi sủ dụng điện

+ Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện (0,25đ)

+ Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện (0,25đ)

+ Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện(0,25đ)

+ Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp(0,25đ)

-Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện

+ trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện (0,5đ)

+ Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa để tránh bị điện giật và tai nạn khác. (0,5đ)

Câu 10. Câu 10: (3,0 điểm)

Điện năng tiêu thụ trong 1 ngày

Điện năng tiêu thụ của 1 đèn Compac: A1=P.t=18.2=36Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của 3 đèn huỳnh quang: A2=P.t=40.3.4=480Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A3= P.t=800.1=800Wh (0,25 đ)

Điện năng tiêu thụ của Ti vi: A4= P.t=70.5=350Wh (0,25 đ)

Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày là:

A=A1+A2+A3+ A4+ =36+480+800+350=1666Wh=1,666KWh ( 1đ)

Điện năng tiêu thụ trong 31 ngày của tháng 3 năm 2016 là:

A= 1,666.31=51,646(KWh) (0, 5đ)

c) Số tiền điện gia đình bạn An phải trả trong tháng 4 là ( 0,5 đ)

T=50,646.1350=69722,1 (đồng)

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
TNKQTLTNKQTLCấp độ thấpCấp độ cao
TNKQTLTNKQTL

Đồ dùng điện các loại: điện – quang, điện – nhiệt, điện – cơ

Biết được đặc điểm, cấu tạo của các loại đồ dùng điện quen thuộc

Hiểu được nguyên lý làm việc của các loại đồ dùng điện

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2(C2,7)

1

2(C1,4)

1

4

2

20%

Sử dụng hợp lí điện năng

-Máy biến áp 1 pha

– Tính toán điện năng tiêu thụ

Biết được các việc cần làm để tiết kiệm điện năng

Hiểu được cấu tạo của máy biến thế

vận dụng được công thức để tính điện năng tiêu thụ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2(C3,8)

1

1(C6)

0,5

1(C11)

2

4

3,5

35 %

Mạng điện trong nhà

Biết được điện áp mạng điện trong nhà, các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện

Hiểu được cấu tạo, tác dụng của aptomat, cầu dao và cầu chì

Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các biện pháp tiết kiệm điện năng và liên hệ bản thân

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1(C5)

0,5

1(C9)

1,5

1(C10)

1,5

1(C12)

1

4

4,5

45 %

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

6

4

40%

4

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

12

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ

I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Trên bóng đèn dây tóc có ghi 200V– 60W số đó có ý nghĩa gì?

A. Điện áp định mức, dòng điện định mức.

B. Dòng điện định mức, công suất định mức.

C. Điện áp định mức, công suất định mức.

D. Trị số thực bóng đèn.

Câu 2. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải là

A. cầu dao.

B. ổ điện.

C. áptômat.

D. công tắc.

Câu 3. Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng?

A. Tan học không tắt đèn phòng học.

B. Không tắt đèn khi ra khỏi nhà.

C. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học.

D. Bật đèn khi ngủ.

Câu 4. Động cơ điện được dùng trong gia đình là

A. bàn là điện.

B. nồi cơm điện.

C. quạt điện

D. đèn huỳnh quang.

Câu 5. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là

A. 110V.

B. 127V.

C. 220V.

D. 320V.

Câu 6. Trong động cơ điện Stato và Rôto giống nhau ở chỗ

A. dây quấn có độ dài như nhau.

B. đều là những phần quay.

C. đều có lõi thép và dây quấn.

D. lõi thép có kích thước bằng nhau .

Câu 7. Dây đốt nóng của đồ dùng Điện – Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì sao?

A. Dẫn điện tốt.

B. Màu sắc sáng bóng.

C. Điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao.

D. Dẫn nhiệt tốt.

Câu 8. Một người bị dây điện đứt đè lên người, cách xử lí đúng và an toàn nhất là

A. gọi người khác đến cứu.

B. đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra.

C. nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện.

D. nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9. (1,5 điểm) Ở nước ta mạng điện trong nhà có cấp điện áp bằng bao nhiêu?

Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện.

Câu 10. (1,5 điểm) Ở mạng điện trong nhà, dùng áptômat thay cho cầu dao và cầu chì được không? Tại sao?

Câu 11. (2 điểm) Mỗi quạt điện của lớp học có công suất 80W, bóng đèn có công suất: 30W. Mỗi ngày học sử dụng quạt trung bình 2 giờ, bóng đèn 3 giờ. Hãy tính số tiền điện phải trả trong tháng 1 tháng (26 ngày vì trừ ngày chủ nhật) cho một phòng học dùng 4 quạt điện và 4 bóng đèn như trên với giá điện 1400 đồng/KWh.

Câu 12. (1 điểm) Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng. Là một học sinh em cần làm gì để tiết kiệm điện năng ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8

I.Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm

Câu12345678
Đáp ánCCCCCCCB

II.Tự luận: (6 điểm)

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

9

-Cấp điện áp của mạng điện trong nhà ở nước ta là 220V

-Thiết bị bảo vệ : cầu chì, áptômat

-Thiết bị lấy điện:ổ cắm điện, phích cắm điện

0,5

0,5

0,5

10

-Có thể dùng aptomat thay cho cầu giao và cầu chì được

-Giải thích

Vì aptomat có đặc tính sau:

+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải(vai trò như cầu chì)

+Đóng cắt mạch điện ( vai trò như cầu giao)

0,5

0,5

0,5

11

Điện năng tiêu thụ của 4 quạt điện trong một ngày:

A=P.t = 80 x (4 x 2) = 640 (Wh)

Điện năng tiêu thụ của 4 bóng điện trong một ngày:

A=P.t = 30 x (4 x 3) = 360 (Wh)

Điện năng tiêu thụ của lớp trong 1 ngày:

An = 640 + 360 = 1000 (Wh) = 1 (KWh)

Điện năng tiêu thụ của lớp trong một tháng(26 ngày):

At = 1000 x 26 = 26000 (Wh) = 26 (KWh)

Số tiền phải trả trong 1 tháng là:

26 x 1400 = 36400 (đồng)

0,5

0,5

0,5

0,5

12

*các biện pháp tiết kiệm điện năng:

– Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm .

– Sử dụng các đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.

*Là một học sinh để tiết kiệm điện năng em cần làm những việc sau :

– Tắt đèn quạt trước khi ra về (ngắt cầu dao trong phòng học)

– Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết

0,25

0,25

0,25

0,25

…………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Tổng hợp các công thức tích phân và dạng bài tập liên quan-cunghocvui

Leave a Reply