Or you want a quick look: Biện pháp tu từ là gì?
Biện pháp tu từ là kiến thức tiếng việt quan trọng quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài đọc hiểu. Vậy biện pháp tu từ là gì? Bao gồm mấy loại biện pháp tu từ? GiaiNgo sẽ giải thích cho bạn trong bài viết dưới đây nhé!
Biện pháp tu từ là gì?
Tu từ là gì?
Là phương án tu trường đoản cú sử dụng phần nhiều từ ngữ chỉ vận động, tính biện pháp, suy xét; vốn dành riêng cho con tín đồ nhằm diễn tả dụng cụ.
Biện pháp tu từ là gì?
Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản).
Trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình; gợi cảm trong diễn đạt và tạo ấn tượng với người người độc về một hình ảnh, một cảm xúc, một câu chuyện trong tác phẩm.
Các loại biện pháp tu từ là gì?
So sánh
Khái niệm
So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng.
Tác dụng
Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc.
Dấu hiệu nhận biết
Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.
Ví dụ
- “Người ta là hoa đất”
“Quê hương là chùm khế ngọt” (tục ngữ)
- “Nước biếc trông như làn khói phủ
Song thưa để mặc bóng trăng vào”.
Nhân hoá
Khái niệm
Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi … Vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật; cây cối…
Tác dụng
Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn.
Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Dấu hiệu nhận biết
Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,…
Ví dụ
- “Heo hút cồn mây súng ngửi trời”
- “Trâu ơi ta bảo trâu này…”
Hoán dụ
Khái niệm
Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi.
Tác dụng
Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc.
Dấu hiệu nhận biết
Đọc kĩ khái niệm
Ví dụ
- Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật:
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Ẩn dụ
Khái niệm
Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Tác dụng
Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
Dấu hiệu nhận biết
Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau.
Ví dụ
- “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
-> Hình ảnh ẩn dụ: “ăn quả” – hưởng thụ, “trồng cây” – lao động.
- “Về thăm quê Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”
-> Hình ảnh ẩn dụ: thắp: nở hoa, chỉ sự phát triển, tạo thành.
Nói quá
Khái niệm
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng.
Tác dụng
Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Dấu hiệu nhận biết
Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế.
Ví dụ
- “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi”
- “Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay”.
Nói giảm, nói tránh
Khái niệm
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
Tác dụng: tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng.
Dấu hiệu nhận biết
Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường của nó.
Ví dụ
“Bác đã đi rồi sao Bác ơi!”
“Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta”.
Điệp từ, điệp ngữ
Khái niệm
Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ.
Tác dụng
Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm.
Dấu hiệu nhận biết
Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, thơ.
Ví dụ
“Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”.
Chơi chữ
Khái niệm
Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.
Tác dụng
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ
- Dùng từ ngữ đồng âm.
“Bà già đi chợ cầu đông
Xem một que bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
Liệt kê
Khái niệm
Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại.
Tác dụng
Diễn tả cụ thể, toàn điện.
Ví dụ
“Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng!”
Tương phản
Khái niệm
Tương phản là biện pháp tu từ sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.
“O du kích nhỏ giương cao sung
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu”.
GiaiNgo đã liệt kê các loại biện pháp tu từ cho các bạn ở bài viết trên. Mặc dù có nhiều loại nhưng nó thực sự dễ hiểu đúng không?
Bây giờ chắc chắn bạn hiểu biện pháp tu từ là gì rồi nhỉ? Bạn có thắc mắc gì thêm hãy để lại comment nhé!