Better Off là gì và cấu trúc cụm từ Better Off trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Better off là cụm từ Tiếng anh có nghĩa như thế nào? Cấu trúc và cách dùng của nó ra sao? Cùng studytiengaanh tìm hiểu ngay nào!

1. Better off nghĩa là gì?

Better off là cụm từ Tiếng Anh mang ý nghĩa là tốt hơn, khấm khá hơn, giàu hơn.

 

Better off

 

2. Cấu trúc và cách dùng của better off

Better off dùng để chỉ việc ai đó trở nên giàu có, có nhiều tiền hơn so với quá khứ hay với những người khác.

Ví dụ:

  • When her grandparents died, she found herself $400,000 better off (= she had $400,000 more than ever).
  • Khi ông bà cô ấy mất, cô ấy thấy mình khá giả hơn 400.000 đô la (= cô ấy có nhiều hơn 400.000 đô la hơn bao giờ hết).
  •  

Better of dùng để ai đó sẽ tốt hơn nếu có chuyện gì đó xảy ra

Ví dụ:

  • Anna would be better off working for a big company in New York.
  • Anna sẽ tốt hơn nếu làm việc cho một công ty lớn ở New York.
  •  

4. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • None of us wants to live in poverty and desperation for the rest of our lives. Poor people always want to change their lives and become better off. Once you try, strive hard for a good future, nothing is impossible.

  • Không một ai trong chúng ta mong muốn sống trong cảnh nghèo khó và cơ cực đến suốt đời. Những người nghèo khổ luôn mong muốn có thể đổi đời, trở nên khá giả hơn. Một khi bạn cố gắng, phấn đấu hết mình vì tương lai tốt đẹp thì không gì là không thể.
READ  Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt vuidulich.vn

 

better off là gì

Trở nên giàu có hơn

 

  • In a commune in Cu Chi, there are a number of households, with how many brothers and sisters in the family all go to work abroad, many couples also go abroad to work and leave young children for their parents to raise. Currently, there have been 670/1547 people who have gone to work abroad to have a stable life and more than 87% of households going abroad to work are better off than before because their family members send money back.
  • Tại một xã ở Củ Chi, có một số hộ gia đình, nhà có bao nhiêu anh em thì đều đi xuất khẩu lao động hết, nhiều cặp vợ chồng cũng đi xuất khẩu lao động rồi để lại con nhỏ cho bố mẹ nuôi dạy. Hiện nay, đã có 670/1547 người đi xuất khẩu lao động về đã có cuộc sống ổn định và hơn 87% hộ dân đi xuất khẩu lao động khá giả hơn trước kia vì người nhà gửi tiền về.
  •  
  • Currently, the number of people enjoying retirement is low, so some people have to spend their savings and frugality in their old age to ensure their minimum standard of living. If they want to have a better life, employees should supplement themselves with a "stable future" source of income through a voluntary retirement fund before retirement.
  • Hiện nay, số người đang được hưởng chế độ hưu trí ở mức thấp cho nên một số người khi già phải chi tiêu tiết kiệm và tằn tiện để có thể bảo đảm mức sống tối thiểu của họ. Nếu muốn đời sống trở nên khá giả hơn, người lao động nên bổ sung cho mình một nguồn thu nhập “ ổn định trong tương lai” thông qua quỹ hưu trí tự nguyện trước khi về hưu.
  •  
  • The current basic pension of 4.9 million VND/month only meets the basic spending needs of employees when they are old. If they want to live more comfortably in their old age, they need another source of additional income when they retire.
  • Mức lương hưu cơ bản hiện nay là 4,9 triệu đồng/ tháng chỉ đáp ứng nhu cầu chi tiêu cơ bản của người lao động khi về già. Nếu muốn về già được sống thoải mái hơn, khá giả hơn thì người lao động cần nguồn thu nhập bổ sung khác khi về hưu.
  •  
  • In a commune in Bac Ninh province, many people are frustrated because some poor households have applied for poor households for several years but have not received attention, while better-off families in the same village can "preference" for poor households.
  • Ở một xã tại tỉnh Bắc Ninh, nhiều người dân bức xúc vì có những hộ gia đình nghèo mấy năm làm đơn xin chính quyền xã vào hộ nghèo nhưng không được quan tâm, trong khi những gia đình khá giả hơn trong cùng thôn lại được “ưu ái” cho vào hộ nghèo.
READ  Tính chất của nước là gì? Tính chất vật lí và hóa học của nó

4. Những từ đồng nghĩa với better off

Rich: giàu có

 

Ví dụ:

  • If you really want to become a successful and rich person, the first thing you need to do is be honest with yourself, then set goals that are right for you and work hard to achieve those goals.
  • Nếu thực sự muốn trở thành người thành công và giàu có, điều đầu tiên bạn cần phải làm là phải thành thật với bản thân của mình sau đó đề ra những mục tiêu phù hợp với bạn và cố gắng để đạt những mục tiêu đó.

 

better off là gì

Thành công và giàu có

 

Well off: giàu có hơn

 

Ví dụ:

  • Through the small story above you can see one thing that, if you just work hard every day, you can hardly earn a lot of money and become well off. Instead, you should learn how to invest and then invest wisely in other sources of value to get more profit and become richer.
  • Qua câu chuyện nhỏ ở trên bạn có thể thấy một điều thấy rằng, nếu ngày qua ngày bạn chỉ cặm cụi với công việc của mình thì bạn khó có thể kiếm được nhiều tiền và trở nên giàu hơn. Thay vào đó, bạn nên học cách đầu tư sau đó đầu tư một cách hợp lý vào những nguồn giá trị khác thì mới có thể thu được nhiều lợi nhuận và trở nên giàu có hơn.
READ  Những Cụm Từ Tiếng Anh Đi Với ' What Is Going On Là Gì, What Is Going On Là Gì

 

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ “ better off” trong Tiếng Anh!

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply