Or you want a quick look: 1. Bảng lương của giáo viên
Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập. Mức lương và các phụ cấp của giáo viên được quy định thế nào? Từ 1/8/2021, Nghị định 77 về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo có hiệu lực pháp luật, vậy các chế độ phụ cấp của giáo viên có gì thay đổi không? Cùng Mobitool tìm hiểu nhé.
1. Bảng lương của giáo viên
1.1 Bảng lương giáo viên mầm non
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
1.2 Bảng lương giáo viên tiểu học
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
1.3 Bảng lương giáo viên THCS
Hạng | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giáo viên hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | |
Giáo viên hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | |
Giáo viên hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 3,487 | 3,987 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
1.4 Bảng lương giáo viên THPT
1 | Giáo viên THPT hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.1022 | ||
2 | Giáo viên THPT hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THPT hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 |
2. Phụ cấp của giáo viên tại các trường công lập
Nghị định 77/2021/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/8/2021 quy định về phụ cấp thâm niên của giáo viên, theo đó, giáo viên vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên cho đến khi thực hiện chính sách tiền lương mới theo quy định của Chính phủ.
Hiện nay, giáo viên được hưởng các thâm niên sau:
– Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên.
Mức phụ cấp ưu đãi = 1,49 triệu đồng x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỉ lệ % phụ cấp ưu đãi.
– Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân.
– Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
– Phụ cấp thâm niên.
Mức tiền phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp của viên chức + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có hiện hưởng) x Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.
Trong đó, mức phần trăm phụ cấp thâm niên của nhà giáo được tính như sau:
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Lưu ý: Nhà giáo đang giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập vẫn giữ ngạch viên chức ngành giáo dục, đào tạo (có 2 chữ s ố đầu của mã số ngạch là 15) mà chưa được chuyển xếp sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo (mã số V07), chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (mã số V09) thì vẫn được hư ở ng chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo
Khi chuyển hạng giáo viên sang hạng mới thì hệ số lương sẽ được xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới.
Trên đây, Mobitool cung cấp Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập. Hiện nay có nhiều thông tin nhà giáo sẽ bị cắt phụ cấp thâm niên, tuy nhiên Nghị định 77 đã khẳng định rằng nhà các giáo viên vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên đến khi thực hiện chính sách lương mới. Phụ cấp thâm niên đóng vai trò quan trọng trong thành phần bảng lương của giáo viên nhất là đối với những người đã có nhiều năm công tác trong nghề. Điều này góp phần giúp các giáo viên tiếp tục công tác, thực hiện tốt hoạt động giảng dạy của mình.
Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Sau khi tiêm vắc xin covid-19 có được uống thuốc hạ sốt không?
- Những triệu chứng thường gặp sau khi tiêm vắc xin covid
- Trước khi tiêm vắc xin Covid 19 nên làm gì?
- Sau khi tiêm vắc xin covid 19 thì nên làm gì?
- Hướng dẫn tự theo dõi sức khỏe sau tiêm Vaccine Covid
Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập. Mức lương và các phụ cấp của giáo viên được quy định thế nào? Từ 1/8/2021, Nghị định 77 về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo có hiệu lực pháp luật, vậy các chế độ phụ cấp của giáo viên có gì thay đổi không? Cùng Mobitool tìm hiểu nhé.
1. Bảng lương của giáo viên
1.1 Bảng lương giáo viên mầm non
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Lương | 3.129 | 3.591 | 4.053 | 4.515 | 4.977 | 5.439 | 5.900 | 6.362 | 6.824 | 7.286 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 |
1.2 Bảng lương giáo viên tiểu học
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
1.3 Bảng lương giáo viên THCS
Hạng | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giáo viên hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | |
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | |
Giáo viên hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | |
Lương | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | |
Giáo viên hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Lương | 3,487 | 3,987 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
1.4 Bảng lương giáo viên THPT
1 | Giáo viên THPT hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||
Lương | 6.556 | 7.0626 | 7.5692 | 8.0758 | 8.5824 | 9.089 | 9.5956 | 10.1022 | ||
2 | Giáo viên THPT hạng II | |||||||||
Hệ số | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | ||
Lương | 5.960 | 6.467 | 6.973 | 7.480 | 7.986 | 8.493 | 9.000 | 9.506 | ||
3 | Giáo viên THPT hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Lương | 3.4866 | 3.9783 | 4.47 | 4.9617 | 5.4534 | 5.9451 | 6.4368 | 6.9285 | 7.4202 |
2. Phụ cấp của giáo viên tại các trường công lập
Nghị định 77/2021/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1/8/2021 quy định về phụ cấp thâm niên của giáo viên, theo đó, giáo viên vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên cho đến khi thực hiện chính sách tiền lương mới theo quy định của Chính phủ.
Hiện nay, giáo viên được hưởng các thâm niên sau:
– Phụ cấp ưu đãi theo nghề của giáo viên.
Mức phụ cấp ưu đãi = 1,49 triệu đồng x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỉ lệ % phụ cấp ưu đãi.
– Phụ cấp đặc thù với nhà giáo là nghệ nhân.
– Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
– Phụ cấp thâm niên.
Mức tiền phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp của viên chức + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có hiện hưởng) x Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ x Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng.
Trong đó, mức phần trăm phụ cấp thâm niên của nhà giáo được tính như sau:
Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%.
Lưu ý: Nhà giáo đang giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập vẫn giữ ngạch viên chức ngành giáo dục, đào tạo (có 2 chữ s ố đầu của mã số ngạch là 15) mà chưa được chuyển xếp sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo (mã số V07), chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp (mã số V09) thì vẫn được hư ở ng chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo
Khi chuyển hạng giáo viên sang hạng mới thì hệ số lương sẽ được xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới.
Trên đây, Mobitool cung cấp Bảng lương, phụ cấp dành cho Giáo viên tại các trường công lập. Hiện nay có nhiều thông tin nhà giáo sẽ bị cắt phụ cấp thâm niên, tuy nhiên Nghị định 77 đã khẳng định rằng nhà các giáo viên vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên đến khi thực hiện chính sách lương mới. Phụ cấp thâm niên đóng vai trò quan trọng trong thành phần bảng lương của giáo viên nhất là đối với những người đã có nhiều năm công tác trong nghề. Điều này góp phần giúp các giáo viên tiếp tục công tác, thực hiện tốt hoạt động giảng dạy của mình.
Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Lao động – tiền lương, mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Sau khi tiêm vắc xin covid-19 có được uống thuốc hạ sốt không?
- Những triệu chứng thường gặp sau khi tiêm vắc xin covid
- Trước khi tiêm vắc xin Covid 19 nên làm gì?
- Sau khi tiêm vắc xin covid 19 thì nên làm gì?
- Hướng dẫn tự theo dõi sức khỏe sau tiêm Vaccine Covid