Or you want a quick look: Điện kinh doanh là gì?
Ngày nay với xu hướng công ty, xí nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ ngày càng phổ biến thì việc sử dụng điện kinh doanh không còn quá xa lạ. Vậy điện kinh doanh là gì? Điện kinh doanh là điện 3 pha hay 1 pha? Bảng giá điện kinh doanh 2020 của bộ Công Thương ra sao? Tất cả sẽ được chúng tôi chia sẻ ngay sau đây.
Bạn đang xem: Điện sản xuất là gì
Điện kinh doanh là gì?
Điện kinh doanh là loại hình điện năng sử dụng cho mục đích kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho người dùng. Điện kinh doanh phục vụ cho cả tổ chức kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Điện kinh doanh là điện năng sử dụng cho các cá nhân kinh doanh và tổ chức kinh doanh, phục vụ cho mục đích kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho người sử dụng.
Điện kinh doanh
Điện kinh doanh có thể áp dụng cho hộ gia đình kinh doanh cá thể, nhà trọ, cơ quan hành chính nhân sự, hay công ty, xí nghiệp và cơ sở sản xuất…
Điện kinh doanh 3 pha hay 1 pha?
Điện 1 pha được sử dụng cho sinh hoạt gia đình, công suất thiết bị nhỏ, các thiết bị không bị hao phí về điện năng nhiều. Hầu hết các thiết bị đều sử dụng điện 1 pha.
Hơn nữa mức giá điện 3 pha sẽ thấp hơn giá điện 1 pha ( vì điện 3 pha thường sử dụng trong giờ thấp điểm) , và thủ tục để đăng ký điện 3 pha cũng phức tạp hơn. Chính vì thế hầu hết hộ gia đình, xóm trọ đều sử dụng điện 1 pha.
Tuy nhiên, vẫn có một số nơi là hộ kinh doanh cá thể, hoặc ở nông thôn có diện tích cây nông nghiệp nhiều thì vẫn có thể dùng điện 3 pha để sử dụng phục vụ sản xuất hoặc tưới tiêu.
Và hầu hết các hộ gia đình, công ty, cơ sở sản xuất đều đăng ký sử dụng điện 3 pha. Bởi điện 3 pha được sử dụng cho các động cơ lớn, có công suất lớn phù hợp ở mức điện áp 380V và ổn định hơn.
Đối tượng được áp dụng tính điện kinh doanh
1. Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hóa.
2. Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán.
3. Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính.
Đối tượng được áp dụng tính điện kinh doanh
4. Công ty xổ số.
5. Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
6. Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage.
7. Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe.
8. Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
9. Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình.
Xem thêm: Các Ngôi Thứ 3 Là Gì - Các Ngôi Trong Tiếng Anh
10. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện.
11. Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hóa thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng.
12. Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe.
13. Kho chứa hàng hóa trong quá trình lưu thông.
14. Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ trường hợp văn phòng quản lý sản xuất được đặt tại địa điểm cùng với khu vực sản xuất.
15. Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng.
16. Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hóa, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm.
17. Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao.
18. Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc.
Do đặc thù ngành kinh doanh có nhiều lĩnh vực khác nhau, quy mô khác nhau. Do đó, doanh nghiệp / cơ sở có thể tùy loại hình kinh doanh của mình để lựa chọn áp dụng. Hiện giá điện kinh doanh được áp dụng giá theo mức điện áp sử dụng kèm theo việc phân chia các cấp: giờ bình thường, thấp điểm, cao điểm…
Giá điện kinh doanh 2020 là bao nhiêu?
Giá điện kinh doanh 2020 là bao nhiêu?
Giá điện kinh doanh hộ gia đình – nhà trọ
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện(đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Giá điện kinh doanh khối hành chính sự nghiệp
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
Giá điện kinh doanh 2020
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện(đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Bảng giá điện sản xuất EVN 2020
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện(đồng/kWh) |
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Quy định về giờ cao điểm – thấp điểm
Thứ 2 đến thứ 7 | Chủ Nhật | |
4:00 – 9:30 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
9:30 – 11:30 | Giờ Cao Điểm | Giờ Bình Thường |
11:30-17:00 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
17:00-20:00 | Giờ Cao Điểm | Giờ Bình Thường |
20:00-22:00 | Giờ Bình Thường | Giờ Bình Thường |
22:00-4:00 | Giờ Thấp Điểm | Giờ Thấp Điểm |
Điện kinh doanh bao nhiêu tiền 1 số ( 1kw ) ?
Như vậy theo thông tin giá điện từ nhà nước thông báo thì giá 1 kW điện 3 pha trong kinh doanh sẽ dao động từ 1.256 – 4.233 đ/kWh. Đối với giá điện 1kW điện 3 pha trong sản xuất dao động từ 884 – 2.862 đ/kWh.
Giá điện kinh doanh được tính như thế nào?
Do đặc thù ngành kinh doanh có nhiều lĩnh vực khác nhau tuy nhiên điện kinh doanh không bắt buộc phải đăng ký. Tùy cơ sở kinh doanh lựa chọn áp dụng mà thôi. Hiện giá điện kinh doanh được áp dụng giá theo mức điện áp sử dụng kèm theo việc phân chia các cấp: bình thường, thấp điểm, cao điểm…
Cách tính giá điện kinh doanh – sản xuất 2020
Như vậy, tùy vào cơ sở kinh doanh của bạn đã sử dụng mức điện áp như thế nào và vào khung giờ nào mà được áp dụng mức giá tương ứng. Sau khi chia theo từng khung giá cụ thể thì cộng lại và tính thêm 10% thuế giá trị gia tăng thì sẽ ra số tiền điện kinh doanh cần thanh toán.
Dưới đây là cách tính tiền điện 3 pha, 1 pha trong 1 tháng theo đồng hồ mà khách hàng đã sử dụng điện sinh hoạt được tính theo công thức dưới đây:
Công thức tính giá điện kinh doanh 3 pha, 1 pha / 1 tháng
Trong đó:
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh)
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh)
N – Số ngày tính tiền (ngày)
T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày) (Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Nên dùng điện kinh doanh hay điện sinh hoạt có lợi hơn?
Có nhiều người băn khoăn về lợi ích mà 2 loại hình điện năng này mang lại. Bạn có thể nhận thấy, điện sinh hoạt được tính theo bậc thang, có nhiều mức giá theo khung sử dụng. Ngược lại, với điện kinh doanh chỉ áp dụng cho một giá cho một thời điểm nhất định. Vì vậy dù hộ kinh doanh, cơ sở kinh doanh dùng số lượng điện lớn trong khung giờ có giá điện thấp thì vẫn được tính giá điện thấp.Như vậy, nếu bản thân đang kinh doanh thì bạn nên đăng ký sử dụng điện kinh doanh để giảm bớt chi phí cho cơ sở kinh doanh của mình.