Or you want a quick look: Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133
Mẫu 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ được lập giống như bảng chấm công thông thường nhưng có thêm phần cộng giờ làm thêm.
Đây là 2 mẫu mới nhất được ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Qua đó sẽ có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán tiền làm thêm cho người lao động. Bảng chấm công làm thêm giờ có ghi rõ làm thêm vào thứ 7, chủ nhật, ngày lễ tết hay làm đêm để tính công cho thuận tiện. Vậy mời các bạn cùng theo dõi mẫu bảng chấm công làm thêm giờ dưới đây.
Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… | Mẫu số 01b – LĐTL |
Số:…………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…. năm….
Số TT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
1 | 2 | … | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ bảy, chủ nhật | Ngày lễ, tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Cộng |
Ký hiệu chấm công:
- NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ…. đến giờ)
- NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ…. đến giờ)
- NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ…. đến giờ)
- Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày… tháng… năm……
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm | Người chấm công | Người duyệt |
Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 200
Đơn vị:…………… Địa chỉ:…………… | Mẫu số: 01b-LĐTL |
Số:…………………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…………….năm……………
STT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
1 | 2 | … | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ bảy, chủ nhật | Ngày lễ, tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Cộng |
Ký hiệu chấm công:
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ………….đến giờ:………………….)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ…………đến giờ……….)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ…………….đến giờ……………………)
Đ: Làm thêm buổi đêm (Từ giờ…………….đến giờ………………………..)
Ngày……tháng…….năm……..
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) | Người chấm công | Người duyệt |
Hướng dẫn lập bảng chấm công làm thêm giờ
Các bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo
quy định thì cần phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
- Đối với cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận côngtác.
- Đối với cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ…đến giờ…) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
- Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
- Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
- Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
- Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm…) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Đến cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.
Mẫu 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ được lập giống như bảng chấm công thông thường nhưng có thêm phần cộng giờ làm thêm.
Đây là 2 mẫu mới nhất được ban hành kèm Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Qua đó sẽ có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán tiền làm thêm cho người lao động. Bảng chấm công làm thêm giờ có ghi rõ làm thêm vào thứ 7, chủ nhật, ngày lễ tết hay làm đêm để tính công cho thuận tiện. Vậy mời các bạn cùng theo dõi mẫu bảng chấm công làm thêm giờ dưới đây.
Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… | Mẫu số 01b – LĐTL |
Số:…………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…. năm….
Số TT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
1 | 2 | … | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ bảy, chủ nhật | Ngày lễ, tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Cộng |
Ký hiệu chấm công:
- NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ…. đến giờ)
- NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ…. đến giờ)
- NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ…. đến giờ)
- Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày… tháng… năm……
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm | Người chấm công | Người duyệt |
Bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 200
Đơn vị:…………… Địa chỉ:…………… | Mẫu số: 01b-LĐTL |
Số:…………………..
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng…………….năm……………
STT | Họ và tên | Ngày trong tháng | Cộng giờ làm thêm | ||||||
1 | 2 | … | 31 | Ngày làm việc | Ngày thứ bảy, chủ nhật | Ngày lễ, tết | Làm đêm | ||
A | B | 1 | 2 | … | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Cộng |
Ký hiệu chấm công:
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ………….đến giờ:………………….)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ…………đến giờ……….)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ…………….đến giờ……………………)
Đ: Làm thêm buổi đêm (Từ giờ…………….đến giờ………………………..)
Ngày……tháng…….năm……..
Xác nhận của bộ phận (phòng ban) | Người chấm công | Người duyệt |
Hướng dẫn lập bảng chấm công làm thêm giờ
Các bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo
quy định thì cần phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
- Đối với cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận côngtác.
- Đối với cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ…đến giờ…) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
- Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
- Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
- Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
- Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm…) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Đến cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.