Or you want a quick look: 1. Bản khai nhân khẩu là gì?
Bản khai nhân khẩu được dùng cho người đủ 14 tuổi trở lên để làm thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại địa phương, các thông tin trên Bản khai nhân khẩu phải đúng và đầy đủ thông tin cá nhân và các đối tượng có liên quan.
Trong bài viết này, Mobitool cũng giới thiệu với bạn đọc cách khai nhân khẩu hộ khẩu theo đúng quy định của pháp luật.
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02
- Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu
- Thủ tục đăng ký tạm trú
- Thủ tục đăng ký thường trú
1. Bản khai nhân khẩu là gì?
Mẫu bản khai nhân khẩu, hộ khẩu HK01 mới 2020
Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:
Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
- Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
- Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.
2. Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01 theo Thông tư 36/2014/TT-BCA
Mẫu bản khai nhân khẩu HK01 dành cho người 14 tuổi trở lên
Nội dung bản khai nhân khẩu – Mẫu HK01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- | Mẫu HK01 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):…………………………………………………………………………………………….
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………./…………/……………… 4. Giới tính:……………………..
5. Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………..
6. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………….
7. Dân tộc:………………………8. Tôn giáo:…………………….9. Quốc tịch:……………………..
10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:…………………………………………………
12. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………..
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….
14. Trình độ học vấn (2):…………………….15. Trình độ chuyên môn (3):……………………….
16. Biết tiếng dân tộc:………………………..17. Trình độ ngoại ngữ:……………………………..
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………..
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chỗ ở (Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):……………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quan hệ | Nghề nghiệp | Địa chỉ chỗ ở hiện nay |
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
………., ngày…..tháng…..năm…… NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Hướng dẫn cách khai nhân khẩu
Yêu cầu ghi biểu mẫu
- Ghi chính xác những nội dung trong biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
- Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
Quy định chung
3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân:
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
- Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).
3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
3.4. Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01)
- Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
- Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ;
- Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc Nga A, Nga B …);
- Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc).
- Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
4. Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu
- Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
- Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
5. Lỗi sai hay gặp khi khai bản khai nhân khẩu
- Khi có thay đổi thông tin trong bản khai nhân khẩu thì phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú chứ không phải thay hay đăng ký lại mẫu HK01
- Khai bằng bút mực đen, viết tắt => Nên khai bằng một màu mực xanh đồng nhất, không viết tắt.
- Tự ý tẩy xóa thông tin trong giấy => Khi viết sai cần gặp nói chuyện với cán bộ nhận mẫu hướng dẫn để viết lại, thay mẫu khác hoặc bổ sung bằng mẫu HK02.
- Không nhớ thông tin, không nhớ rõ thì nên chờ tra cứu.
- Người khai không đủ sức khỏe hoặc minh mẫn thì có thể nhờ người khai hộ. Người khai hộ cần ký, ghi rõ họ tên và cam kết trách nhiệm về nội dung kê khai hộ.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Bản khai nhân khẩu được dùng cho người đủ 14 tuổi trở lên để làm thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại địa phương, các thông tin trên Bản khai nhân khẩu phải đúng và đầy đủ thông tin cá nhân và các đối tượng có liên quan.
Trong bài viết này, Mobitool cũng giới thiệu với bạn đọc cách khai nhân khẩu hộ khẩu theo đúng quy định của pháp luật.
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02
- Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu
- Thủ tục đăng ký tạm trú
- Thủ tục đăng ký thường trú
1. Bản khai nhân khẩu là gì?
Mẫu bản khai nhân khẩu, hộ khẩu HK01 mới 2020
Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:
Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:
- Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
- Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.
2. Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu mẫu HK01 theo Thông tư 36/2014/TT-BCA
Mẫu bản khai nhân khẩu HK01 dành cho người 14 tuổi trở lên
Nội dung bản khai nhân khẩu – Mẫu HK01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- | Mẫu HK01 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
BẢN KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):…………………………………………………………………………………………….
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):………………………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:……………./…………/……………… 4. Giới tính:……………………..
5. Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………..
6. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………….
7. Dân tộc:………………………8. Tôn giáo:…………………….9. Quốc tịch:……………………..
10. CMND số:………………………. 11. Hộ chiếu số:…………………………………………………
12. Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………..
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….
14. Trình độ học vấn (2):…………………….15. Trình độ chuyên môn (3):……………………….
16. Biết tiếng dân tộc:………………………..17. Trình độ ngoại ngữ:……………………………..
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………………..
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì):
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chỗ ở (Ghi rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
20. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):……………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con; anh, chị, em ruột) (4):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quan hệ | Nghề nghiệp | Địa chỉ chỗ ở hiện nay |
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
………., ngày…..tháng…..năm…… NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
(3) Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người nuôi dưỡng; người giám hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Hướng dẫn cách khai nhân khẩu
Yêu cầu ghi biểu mẫu
- Ghi chính xác những nội dung trong biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
- Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai nhân khẩu khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
Quy định chung
3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân:
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
- Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).
3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
3.4. Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01)
- Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
- Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ;
- Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc Nga A, Nga B …);
- Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc).
- Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
4. Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu
- Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
- Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
5. Lỗi sai hay gặp khi khai bản khai nhân khẩu
- Khi có thay đổi thông tin trong bản khai nhân khẩu thì phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú chứ không phải thay hay đăng ký lại mẫu HK01
- Khai bằng bút mực đen, viết tắt => Nên khai bằng một màu mực xanh đồng nhất, không viết tắt.
- Tự ý tẩy xóa thông tin trong giấy => Khi viết sai cần gặp nói chuyện với cán bộ nhận mẫu hướng dẫn để viết lại, thay mẫu khác hoặc bổ sung bằng mẫu HK02.
- Không nhớ thông tin, không nhớ rõ thì nên chờ tra cứu.
- Người khai không đủ sức khỏe hoặc minh mẫn thì có thể nhờ người khai hộ. Người khai hộ cần ký, ghi rõ họ tên và cam kết trách nhiệm về nội dung kê khai hộ.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.