Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có đọng lực cũng như khó hiểu về những cái địa chỉ khó khăn thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ phó từ với nhiều nghĩa tùy thuộc vào vị trí đứng trong câu là từ Apart from trong Tiếng Anh là gì nhé!!!!
apart from trong tiếng Anh
1. Apart from trong Tiếng Việt là gì?
Apart from
Cách phát âm: / əˈpɑː (r) t frɒm /
Loại từ: cụm giới từ
ĐỊnh nghĩa:
Apart from: ngoại trừ, từ được dùng để chỉ trừ ai đó hoặc thứ thứ gì đó.
- On my test day, because I didn’t study at all, I couldn't do anything apart from writing my name, my ID student and leaving the paper blank.
- Vào ngày kiểm tra, bởi vì tôi đã không học hành gì hết, tôi không thể làm bất cứ thứ gì trừ việc viết tên, viết mã số sinh viên và để tờ giấy trống hoàn toàn.
- Apart from singing and dancing all day, he can not do anything else to support his fiance; he just skips staying at home and spends his mom money without any hesitation or shame.
- Ngoại trừ việc hát và nhảy cả ngày, anh ấy không thể làm bất cứ thứ gì để giúp đỡ cho tài chính của chính mình. Anh ấy cứ tiếp tục ở nhà và sử dụng tiền của mẹ anh ấy mà không một chút do dự cũng như sự xấu hổ.
Apart from ( cụm giới từ) thêm vào, cộng vào, cụm dùng để thêm thứ gì đó hoặc ai đó vào trong câu.
- Apart from speaking English which is his second language, he can speak Chinese and Spanish fluently. He is such a talented person who I always admire and hope that one day I can be just like him.
- Ngoại trừ việc nói Tiếng Anh ( thứ tiếng mà anh coi như là ngôn ngữ thứ hai), anh ấy còn nói được tiếng Trung và tiếng Tây Ban Nha đầy lưu loát. Anh ấy quả là một người đầy tiềm năng, người mà lúc nào tôi cũng hâm mộ và mong rằng một ngày tôi sẽ trở nên giỏi như anh ấy.
- Apart from having lunch and dinner, breakfast is the course of meal that we need to eat and it is considered to be the important meal of the day. Without breakfast, we can not work effectively as usual.
- Ngoại trừ việc ăn trưa và ăn tối, buổi sáng là một buổi ăn mà chúng ta cần phải ăn và nó được coi như là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày. Không có bữa sáng, chúng ta sẽ không thể làm việc hiệu quả.
2. Cách dùng cụm từ apart from trong câu:
apart from trong tiếng Anh
Cụm từ Apart from với nghĩa thứ 1 là ngoại trừ thì nó có thể đứng nhiều vị trí trong câu như: đầu câu và cuối câu.
Đầu câu
- Apart from yelling at other people, he can not do anything else. I have never been a boss before, but I know that he is not the good boss. The good one will know how to support the employee to make them work their best not put more pressure on.
- Ngoại trừ việc mắng người khác, ông ấy không thể làm gì khác. Tôi chưa từng làm bà chủ, nhưng tôi biết rằng ông ấy không phải là người chủ tốt. Người chủ tốt sẽ biết cách để ủng hộ nhân viên để họ làm việc tốt nhất chứ không phải tăng thêm áp lực.
Cuối câu:
- Because of old age, he could not do anything apart from retiring. He has a lot of memories in this company and he does not have a heart to leave the job.
- Bởi vì tuổi già, ông ấy không thể làm điều gì khác ngoại trừ việc về hưu. Anh ấy có rất nhiều kỉ niệm trong công ty này và anh ấy không nở nghỉ việc.
Cụm Apart from mang nghĩa thứ 2 thì vị trí trong câu chỉ có thể đứng đầu trong câu:
- Apart from having fresh apples imported from the USA, the store also has a lot of different fruits with affordable prices.
- Ngoại trừ việc có táo tươi nhập khẩu từ Mỹ, cửa hàng còn có rất nhiều loại trái cây với nhiều mức giá hợp lí.
3. Cách phân biệt sự khác nhau giữa beside, except với lại apart from:
apart from trong tiếng Anh
Đây là ba giới từ dễ gây hoang mang cho người dịch về cả hai nghĩa cả Việt NAm và nước ngoài. Cả ba đều có nghĩa Tiếng Việt là “ ngoài ra” nhưng cách dùng và nghĩa trong câu khá khác nhau.
BESIDES (pre):
Trong câu, từ “beside” được dùng sau danh từ thì mang nghĩa là “ thêm vào, cộng vào”
- Besides having Han as his girlfriend, he also has another side chick.
- Ngoại trừ việc có Hân là bạn gái, anh ấy còn có người tình khác.
EXCEPT (pre):
Ngược lại với nghĩa “Beside” ở bên trên thì từ này có nghĩa là “ ngoại trừ”
- I like all kinds of music except for rock.
- Tôi thích mọi thể loại nhạc trừ rock.
APART FROM (pre):
Với những gì đã phân tích ở phần nghĩa thì ta cũng biết được Apart from có cả 2 nghĩa của 2 từ Beside và Except for.
- Apart from having Han as his girlfriend, he also has another side chick
- Ngoại trừ việc có Hân làm bạn gái thì anh ấy còn có bồ nhí khác.
- Apart from rock, I love all kinds of music.
- Ngoài rock ra tôi còn thích tất cả thể loại nhạc khác.
Hi vọng với bài viết này, hi vọng StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ apart from trong tiếng Anh nhé!!!