“Lock Up” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “Lock Up” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa của Lock Up trong Tiếng Việt
(Hình ảnh minh họa cho Lock Up)
Ví dụ:
-
Staying alone is very dangerous. Don’t forget to lock up when you sleep to protect yourself.
-
-
Ở lại một mình rất nguy hiểm. Đừng quên khóa cửa khi bạn ngủ để bảo vệ chính mình.
-
My mother has reminded her so many times to lock the door up, but she still forgot it.
-
-
Mẹ tôi đã nhắc nhở cô ấy rất nhiều lần để khóa cửa, nhưng cô ấy vẫn quên.
2. Cấu tạo của cụm động từ Lock Up
(Hình ảnh minh họa cho Lock Up)
Lock Up là một cụm động từ, do đó nước được cấu thành bởi động từ “lock” và giới từ “up”.
Trong đó, “lock” có nghĩa là “khóa cái gì đó” còn “up” lại có nghĩa là “đối với một vị trí cao hơn”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này hoàn toàn không khớp với nghĩa ghép từ hai từ.
Do vậy, khi sử dụng cụm động từ này, bạn nên chắc chắn đã tra sẵn từ điển cẩn thân nếu không sẽ rất dễ gây ra những sai lầm không đáng có.
Ngoài Look Up, chúng ta còn có các cụm từ khác bắt đầu bằng động từ “Look” như:
Word |
Meaning |
Example |
lock sth away |
để một thứ gì đó ở một nơi an toàn và khóa cửa để người khác không thể lấy được nó |
|
look sb in |
để ngăn ai đó rời khỏi phòng hoặc tòa nhà bằng cách khóa cửa |
|
lock sb into sth |
để ngăn một người hoặc tổ chức chấm dứt hoặc thay đổi một thỏa thuận hoặc thỏa thuận tài chính |
|
lock sb out of sth |
để ngăn một người hoặc tổ chức có hoặc có thể tham gia vào một việc gì đó |
|
lock sth in |
để có được và giữ lợi thế chẳng hạn như giá thấp |
|
locked in sth |
bị thứ gì đó ngăn cản di chuyển |
|
lock sb out |
để ngăn ai đó vào một tòa nhà hoặc căn phòng bằng cách khóa cửa |
|
be lock together |
Nếu người hoặc động vật bị nhốt cùng nhau (be lock together), họ sẽ giữ chặt nhau để không ai có thể di chuyển |
|
lock horns |
bắt đầu tranh luận hoặc chiến đấu |
|
3. Cấu trúc cụm từ Lock Up trong câu Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cho Lock Up)
lock (sth) up: khóa tất cả các cửa ra vào và cửa sổ của một tòa nhà khi bạn rời khỏi nó.
-
Remember to lock the door when you leave, will you?
-
Nhớ khóa cửa khi rời đi, được không?
-
-
Locking the door up when you leave the door or my cat can come in and mess your room.
-
Nhớ khóa cửa phòng khi con ra khỏi nhà, hoặc con mèo của ẹ sẽ vào và phá tan phòng con ra đấy.
lock sb up: đưa ai đó vào nhà tù hoặc bệnh viện dành cho những người bị bệnh tâm thần.
-
He should be locked up for life because of his crime.
-
Anh ta nên bị nhốt trong tù suốt đời vì tội ác của mình.
-
-
After killing ten people at the same time, locking her up isn’t enough, in my opinion.
-
Sau khi giết 10 người một lúc, tù chung thân là không đủ đối với cô ta, tôi nghĩa vậy.
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “Lock Up” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “Lock Up” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.