Receive hẳn là một từ rất hay được sử dụng trong cả hội thoại lẫn học thuật. Có thể bạn đã, đang và sẽ bắt gặp, sử dụng nó trong tương lai, vậy bạn đã hiểu rõ định nghĩa đầy đủ chính xác của receive cũng như cách dùng, cấu trúc của nó chưa? Hãy xem nội dung sau đây để giải đáp thắc mắc nhé!
1. Định nghĩa Receive
Một cách ngắn gọn thì Receive: nghĩa là lấy được hay nhận được một thứ gì đó từ người khác hoặc từ một điều khác một cách không chủ động.
Ví dụ:
- Thank you very much, I received your books, I will keep it carefully.
- Cảm ơn ông nhiều, tôi nhận được mấy cuốn sách của ông rồi, tôi sẽ giữ nó cẩn thận nhé.
Ngoài ra nó còn có nghĩa là: tiếp đãi, tiếp đón khách khứa, bạn bè, …
Ví dụ:
- Tom receive his friend on Birthday at a coffee shop.
- Tôm tiếp đãi bạn bè vào dịp sinh nhật tại một quán cà phê.
Receive - Nhận - Tiếp đãi
Hay kết nạp, thu nạp, chứa chấp ai, đồ vật gì đấy có liên quan:
Ví dụ:
- I'm so excited that I had received to be a member of ABF Group.
- Tôi rất hào hứng khi được nhận làm thành viên của ABF Group.
Ngoài ra có một cách hiểu rất khác là đỡ được, hứng chịu.
Ví dụ:
- I have to say that yesterday I received the maddening of boss instead of you. It was so deuced!
- Phải nói rằng hôm qua tôi đã hứng chịu cơn giận của sếp thay vì cậu đấy. Thật xui xẻo!
2. Cấu trúc Receive
Receive + Something + from + St/Sb: Nhận thứ gì từ ai hay cái gì
Ví dụ:
- Jane will receive a gift from her papa the next day.
- Jane sẽ được nhận một món quà từ papa vào ngày tới.
Be received into sth: Được nhận, tiếp nhận vào
Ví dụ:
- Jenny was received into the church.
- Jenny đã được nhận vào nhà thờ.
Receive - Nhận vào, tiếp nhận, chứa
3. Cách dùng Receive
Cách sử dụng receive vô cùng dễ dàng, nó là từ chỉ hoạt động tiếp nhận một cách thụ động vì vậy nếu gặp trường hợp được nhận, được tặng hay lấy thứ gì từ ai, từ điều gì đó hãy dùng receive. Nó thường đứng trước danh từ, có thể dùng linh hoạt ở thể bị động hay chủ động trong diễn đạt. Ngoài ra ý nghĩa đón tiếp cũng thường được dùng khá phổ biến.
Một số từ đồng nghĩa là nhận được, đạt được với receive nhưng cách sử dụng rất khác bạn nên tham khảo như: get, obtain, hay có thể là achieve.
Get cũng là nhận lấy nhưng nó có thể không yêu cầu sự cho – nhận, chỉ đơn giản là lấy được cái gì đó,
Ví dụ:
- I get a pillow
- Tôi lấy một cái gối
Tương tự với obtain, nó có sự chủ động hơn trong việc tiếp nhận.
Ví dụ :
- Maia obtain this news from you, doesn’t she?
- Maia nhận tin tức từ bạn phải không?
Hay Achieve là sự đạt được nhờ nỗ lực tự thân hay cố gắng, nó cũng chủ động hơn so với Receive nhiều.
Ví dụ:
- It great when Rut achieved his goal.
- Thật tuyệt vời Rut đã đạt được mục tiêu của anh ấy.
4. Một số ví dụ Anh Việt về động từ Receive
Ví dụ:
- Instead of being received Christmas gifts, I want to be with you!
- Thay vì nhận quà Giáng sinh, anh muốn ở bên em!
- Vuong was received into the Dance club.
- Vương đã được nhận vào câu lạc bộ nhảy.
- My dad is receiving a new member.
- Ba tôi đang chào mừng thành viên mới.
Ví dụ về Receive
5. Cụm từ thông dụng với receive
On the receiving end of something: Chịu đựng một điều gì đó khó chịu khi bạn không đáng bị như thế.
Đây là một thành ngữ.
Ví dụ:
- She was on the receiving end of a lawsuit.
- Cô ấy đang phải nhận một vụ kiện.
Chúc các bạn có một ngày học tiếng Anh thật vui vẻ.