Trong giao tiếp cuộc sống hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện và hay hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho hay. Vì vậy, để việc nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh học một cụm từ mới đó là RUN UP Ià gì nha
1. RUN UP là gì?
Hình ảnh minh họa
RUN UP là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này trong khá nhiều câu giao tiếp trong Tiếng Anh. Vì vậy nên việc thông thạo nó là một việc cần thiết. RUN UP thuộc loại cụm động từ có cách phát âm Anh - Anh là /ˈrʌn.ʌp/ Cụm từ RUN UP nghĩa phổ biến là "Di chuyển nhanh" những tùy theo hoàn cảnh và câu nói mà RUN UP được sử dụng cho phù hợp. Vậy hãy cùng theo dõi phần dưới đây để biết RUN UP có cách dùng như thế nào nhé!
2. Cách dùng của RUN UP
hình ảnh minh họa
Ý nghĩa thứ nhất: Trong một số môn thể thao, chạy bộ là một khoảng thời gian hoặc quãng đường chạy mà bạn thực hiện để đủ nhanh để thực hiện một hành động cụ thể
Ví dụ:
-
The longer and faster his run-up is, the higher he can jump.
-
Thời gian chạy càng dài và nhanh, anh ta có thể nhảy càng cao.
Ý nghĩa thứ hai: khoảng thời gian cuối cùng trước một sự kiện quan trọng
Ví dụ:
Ý nghĩa thứ ba: khoảng thời gian trước một sự kiện quan trọng
Ví dụ:
-
Mark is playing a key role in the run-up to the elections in his school
-
Mark đang đóng một vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho cuộc bầu cử ở trường của mình
Ý nghĩa thứ tư: Dành nhiều tiền để làm gì đó
Ví dụ:
The run-up to sth
Ví dụ:
A run-up in sth: sự tăng giá đột ngột và bất ngờ
Ví dụ:
-
He said that stock buybacks trigger a runup in price when common stockholders want cash.
-
Ông ấy nói rằng việc mua lại cổ phiếu gây ra sự tăng giá khi những người nắm giữ cổ phiếu phổ thông muốn có tiền mặt.
3. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan đến "run"
Hình ảnh minh họa
Run across: Tình cờ gặp
Ví dụ:
Run after: Đuổi, theo sau
Ví dụ:
-
The police ran after that girl who'd stolen it, but she was too fast for them
-
Cảnh sát đuổi theo người cô ta ăn cắp nó nhưng cô ta quá nhanh
Run against: Phản đối, gây khó khăn
Ví dụ:
-
This opinion is running after his policies and she has very little support
-
Quan điểm này đang phản đối lại những chính sách của cô ấy và cô ấy nhận được rất ít sự ủng hộ
Run along: Rời đi, bỏ đi
Ví dụ:
-
We kept disturbing him, so he told us to run along and leave him in peace.
-
Chúng tôi cứ làm phiền anh ấy nên anh ấy đã yêu cầu chúng tôi rời đi và để anh ấy một mình.
Run around là: Bận làm nhiều thứ
Ví dụ:
-
He is exhausted, he has been running around all day.
-
Anh ấy kiệt sức rồi, anh ấy đã bận rộn làm rất nhiều thứ cả ngày nay luôn.
Run away: Thoát khỏi người đang bám theo bạn
Ví dụ:
Run down: Phê bình, chê bai
Ví dụ:
Run for: Tranh cử
Ví dụ:
Run in: Bắt giữ, áp giải đến đồn cảnh sát
Ví dụ:
Bạn chưa biết nên học tiếng Anh ở đâu, nên học như thế nào cho có kết quả, bạn muốn ôn luyện mà không tốn quá nhiều tiền thì hãy đến với Studyenglish nhé. StudyTiengAnh sẽ giúp các bạn bổ sung thêm những vốn từ cần thiết hay các câu ngữ pháp khó nhằn, tiếng Anh rất đa dạng, một từ có thế có rất nhiều nghĩa tuỳ vào từng tình huống mà nó sẽ đưa ra từng nghĩa hợp lý khác nhau. Nếu không tìm hiểu kỹ thì chúng ta sẽ dễ bị lẫn lộn giữa các nghĩa hay các từ với nhau đừng lo lắng có StudyTiengAnh đây rồi, tụi mình sẽ là cánh tay trái để cùng các bạn tìm hiểu kỹ về nghĩa của các từ tiếng anh giúp các bạn bổ sung thêm được phần nào đó kiến thức. Chúc bạn học tốt!