Đại từ sở hữu trong tiếng anh dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ trong việc học tiếng anh. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ, mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trừờng hợp này.
1. Phân loại các đại từ sở hữu trong tiếng anh và nghĩa của chúng
mine |
của tôi |
Ví dụ: Your book is not as interesting as mine. |
ours |
của chúng ta |
Ví dụ: This house is ours. |
yours |
của bạn |
Ví dụ: I will give you mine and you give me yours. |
his |
của anh ta |
Ví dụ: How can he eat my food not his? |
her |
của cô ấy |
Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs |
của họ |
Ví dụ: If you don’t have a car, you can borrow theirs. |
its |
của nó |
Ví dụ: The team is proud of its ability to perform. |
(Phân loại đại từ sở hữu)
2. Sự khác biệt giữa đại từ sở hữu trong tiếng anh và tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ, trong khi đó đại từ sở hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ , cụm danh từ đó.
Ta xét 2 ví dụ sau:
This is my book (Đây là quyển sách của tôi)
Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my” vì thế theo sau nó phải là danh từ “book”.
This book is mine (Quyển sách này là của tôi)
Ta có thể viết câu này thành “This book is my book.”, tuy nhiên đại từ sở hữu “mine” ở đây đã thay thế cho “my book” trong câu trên.
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
- This is my book. - This is your book. - This is his book. - This is her book. - This is our book. - This is their book. |
- This book is mine. - This book is yours. - This book is his. - This book is hers. - This book is ours. - This book is theirs. |
(Cách dùng các đại từ sở hữu)
3. Cách dùng các đại từ sở hữu trong tiếng anh
3.1. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã được nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours (= your friends) : Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
Her shirt is white, and mine is blue (= my shirt) : Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.
3.2. Dùng đại từ sở hữu trong tiếng anh trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine : Anh ta là một người bạn của tôi.
It was no fault of yours that we mistook the way : Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh.
3.3. Dùng đại từ sở hữu trong tiếng anh ở cuối các lá thư như một quy ước chung. Trường hợp này người ta chỉ nên dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ:
Để kết thúc một bức thư, ta thường viết:
Yours sincerely,
Yours faithfully,
(Bài tập về đai từ sở hữu)
4. Bài tập về đại từ sở hữu trong tiếng anh
Câu 1 :
Tom has already eaten ______ lunch , but I'm saving ______ until later.
Câu 2 :
We gave them ______ telephone number, and they gave us ______.
Câu 3 :
In our garden is a bird and I think this nest is ______.
Câu 4 :
A: This property is ______. Have you got any properties of ______ own?
B: No, I have nothing.
Câu 5 :
She doesn't know much about ______ personal life but he knows all about ______.
Mong rằng bài viết về đại từ sở hữu trong tiếng anh này sẽ giúp các bạn nâng cao khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng anh hơn. Chúc các bạn học tốt!
Tuyền Trần