Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Một cụm động từ có thể mang rất nhiều nghĩa nên chúng ta cần phải phân biệt nghĩa của nó tùy vào ngữ cảnh của câu nếu không sẽ dịch sai nghĩa. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Write off, những ví dụ cụ thể và những từ đồng nghĩa với Write off!!!
write off trong tiếng Anh
1. “Write off” trong tiếng Anh là gì?
Write off
Cách phát âm: /ˈRaɪ.t̬ɑːf /
Loại từ: cụm động từ của động từ Write
2. Các định nghĩa của “write off”:
write off trong tiếng Anh
Write off: từ được dùng để nói chính thức với ai đó rằng họ không cần phải trả tiền.
- It is because of the raging epidemic that some kind landlords have write off pay rent this month. The act of the landlady touched me deeply with her kindness because she really didn't need to.
- Chính vì dịch bệnh hoành hành nên một số người chủ trọ tốt bụng đã nói về người thuê không cần trả tiền thuê nhà tháng này. Việc làm của bà chủ nhà đã khiến tôi vô cùng cảm động với tấm lòng tốt của bà ấy vì thật sự thì bà ấy không cần làm vậy đâu.
- They said we have written off this loan for legal reasons. We feel very happy and relieved because from now on we don't have to work so hard to pay off our monthly debt.
- Họ nói chúng tôi không cần phải trả khoản vay này nữa vì lý do pháp lí. Chúng tôi cảm thấy rất vui và nhẹ nhõm vì từ nay không cần phải làm việc cực lực để trả nợ hàng tháng nữa rồi.
Write off: từ được dùng để nói về để quyết định rằng ai đó hoặc điều gì đó sẽ không thành công và do đó để ngừng dành cho họ sự chú ý và năng lượng của bạn.
- I feel that the teacher is writing off me a lot because I pointed out her mistake in front of the class the other day. This hurt the teacher's self-esteem, she put me on her blacklist even though I didn't do anything wrong.
- Tôi cảm thấy rằng giáo viên đang không để ý đến tôi vì tôi hôm trước đã chỉ ra lỗi sai của cô trước lớp. Việc này đã tổn thương đến lòng tự trọng của cô giáo, cô đã cho tôi vào danh sách đen của cô dù rằng tôi không hề làm gì sai.
- He was witten off by his teacher because he was working on his own during class, so he is feeling very sad right now. He just wants to get her attention so she can help him with his studies.
- Anh ấy đã bị cô giáo không để ý với lí do là làm việc riêng trong giờ học nên hiện tại anh ấy đang cảm thấy rất buồn. Anh ấy chỉ mong có thể có được sự chú ý của cô để cô có thể giúp đỡ anh với việc học tập hơn.
Write off: viết cho một tổ chức nào đó để hỏi một số việc.
- If you want to write off more detail then I think you need to contact the district committee where you are. That place will help you answer the questions most accurately and quickly.
- Nếu bạn muốn hỏi mọi việc một cách kỹ càng hơn thì tôi nghĩ bạn cần phải liên hệ tới ủy ban huyện nơi bạn đang ở. Nơi đó sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi một cách chính xác nhất và nhanh chóng nhất.
- My mother often writes off the local organization to ask about some things related to land and projects in the area because this has a great impact on everyone, so she has to write questions.
- Mẹ tôi thường hay viết cho tổ chức địa phương để hỏi một số thứ liên quan đến việc đất đai cũng như là những dự án trong khu vực vì việc này có ảnh hưởng lớn đến đối với mọi người nên mẹ tôi phải viết hỏi.
Write off: phá hủy, từ được dùng để nói về những chiếc xe bị hư hỏng nặng không đáng để sửa chữa thì người ta đem đi phá hủy.
- This car can no longer be repaired even though we have a lot of skills with it but we need to destroy it. The house also has no place to leave the model anymore.
- Chiếc xe này không còn sửa được nữa dù có rất nhiều kĩ niệm với nó nhưng chúng ta cần phải đem hủy nó thôi. Nhà cũng không có chỗ để để lại làm mô hình nữa rồi.
- Destroying the car is a necessity because this car is no longer usable and we need to take it away to regenerate it into something useful rather than leaving it to collect dust in the house.
- Việc phá hủy xe là một việc cần thiết vì chiếc xe này không thể sử dụng được nữa và cũng như chúng ta cần phải đem nó đi để tái tạo làm thành một thứ gì đó có ích hơn là để nó đóng bụi trong nhà.
3. Những từ đồng nghĩa với “write off”:
write off trong tiếng Anh
Từ Tiếng ANh |
Nghĩa Tiếng Việt |
cancel |
hủy bỏ |
give up |
bỏ cuộc |
lower |
thấp hơn |
cross out |
Gạch bỏ |
decry |
chê bai |
depreciate |
mất giá |
disregard |
xem thường |
downgrade |
hạ cấp |
mark down |
đánh dấu xuống |
shelve |
xiên |
take a loss on |
chịu lỗ về |
underrate |
đánh giá thấp |
undervalue |
giá trị thấp |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “write off” trong tiếng Anh!!!