Từ nối trong tiếng anh và cách sử dụng từ nối vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Trong quá trình học tiếng anh giao tiếp hay tạo lập văn bản, có những lúc cần phải sử dụng các câu văn dài do có nhiều ý hay phần khác nhau. Để kết nối và diễn đạt chúng một cách suôn sẻ, chúng ta sẽ sử dụng từ nối trong tiếng anh.

1. Từ nối trong tiếng anh là gì?

Từ nối trong tiếng Anh là “Linking words” hay “Transitions”, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này có thể giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả một cách dễ dàng hơn.

Từ nối trong tiếng anh là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong văn viết giúp bài viết của bạn trở lên lưu loát và chuyên nghiệp hơn, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng anh.

(Từ nối trong tiếng anh - Linking verd)

2. Các sử dụng từ nối trong tiếng anh:

Từ nối sắp xếp theo trình tự: Là những từ nối trong tiếng anh được sử dụng với mục đích liệt kê công việc theo một trình tự hoặc thứ tự nhất định. Người nghe có thể dựa vào và áp dụng công việc dựa trên những trình tự đó.

  • First/ firstly, second/ secondly, third/ thirdly etc : Đầu tiên/ thứ nhất, thứ hai/ thứ hai, thứ ba/ thứ ba vv…
  • Next, lastly, finally: Tiếp theo, cuối cùng, cuối cùng
  • In addition, moreover: Ngoài ra, hơn thế nữa
  • Further/ furthermore: Thêm vào đó/ Hơn nữa
  • In conclusion:  Trong kết luận, tóm lại, kết luận
  • To summaries: Để tóm tắt
READ  Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt vuidulich.vn

Từ nối dùng để thêm thông tin: Là những từ nối trong tiếng anh dùng để kết nối ý nghĩa của câu trước đó với mục đích bổ sung thêm lượng thông tin hoặc giải thích cho người đọc, người nghe hiểu hơn về những gì đã được nhắc trước đó.

  • Besides: Ngoài ra
  • In addition: Thêm vào đó
  • Furthermore: Xa hơn nữa
  • Moreover: Thêm vào đó

Từ nối chỉ nguyên nhân, hệ quả: Đây là những từ nối trong tiếng anh mang ý nghĩa kết nối sự việc từ một nguyên nhân sẽ dẫn tới kết quả nào đó.

  • Accordingly: Theo như
  • And so: Và vì thế
  • As a result: Kết quả là
  • Consequently: Do đó
  • For this reason: Vì lý do này nên
  • Hence, so, therefore, thus: Vì vậy
  • Then: Sau đó
  • Because: Bởi vì

tu noi trong tieng anh

(Các dạng từ nối trong tiếng anh)

Từ nối mang ý nghĩa nhấn mạnh: Theo đúng như tên gọi, chúng là từ nối trong tiếng anh được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa của việc đang được nói đến. Một số trường hợp, nó cũng có thể sử dụng để giải thích, bổ sung thêm cho ý nghĩa của vế trước đó.

  • Undoubtedly: Chắc chắn
  • Indeed: Thực sự
  • Obviously: Rõràng
  • Generally: Nói chung
  • Admittedly: Sự thật là, thực ra là
  • In fact: Trong thực tế
  • Particularly/ In particular: Đặc biệt/ Đặc biệt là/ nói riêng
  • Especially: Đặc biệt là
  • Clearly: Rõ ràng
  • Importantly: Quan trọng
READ  Refer To là gì và cấu trúc cụm từ Refer To trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

Từ nối mang ý nghĩa đối lập: là những từ nối dùng để liên kết hai vế có ý nghĩa trái hoàn toàn ngược nhau.

  • But, yet: Nhưng
  • However, nevertheless: Tuy nhiên
  • In contrast, on the contrary: Đối lập với
  • Instead: Thay vì
  • On the other hand: Mặt khác
  • Still: vẫn

Từ nối chỉ địa điểm, phương hướng: Khi sử dụng những từ nối trong tiếng anh này, người đọc có thể hiểu sự việc, sự vật được nhắc đến  đang ở đâu, nói đơn giản, giống như chúng ta đang miêu tả nơi chốn của sự việc, sự vật đó.

  • Above: phía trên
  • Alongside: dọc
  • Beneath: ngay phía dưới
  • Beyond: phía ngoài
  • Farther along: xa hơn dọc theo…
  • In back: phía sau
  • In front: phía trước
  • Nearby: gần
  • On top of: trên đỉnh của
  • To the left: về phía bên trái
  • To the right: về phía bên phải
  • Under: phía dưới
  • Upon: phía trên

tu noi trong tieng anh

(Các dạng từ nối trong tiếng anh)

Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian: là những từ nối mà khi sử dụng chúng ta có thể biết chính xác hoặc không chính xác một khoảng thời gian đang được nhắc đến.

  • Afterward: về sau
  • At the same time: cùng thời điểm
  • Currently: hiện tại
  • Earlier: sớm hơn
  • Formerly: trước đó
  • Immediately: ngay lập tức
  • In the future : trong tương lai
  • In the meantime : trong khichờ đợi
  • In the past : trong quá khứ
  • Later : muộn hơn
  • Meanwhile : trong khi đó
  • Previously : trước đó
  • Simultaneously : đồng thời
  • Subsequently : sau đó
  • Then : sau đó
  • Until now : cho đến bây giờ
READ  Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?

Từ nối dùng để nêu lên quan điểm: Những từ nối này sử dụng để trình bày, diễn đạt những ý tưởng, quan điểm của bản thân.

  •  In my opinion: Theo ý tưởng của tôi…
  •  Personally: Theo cá nhân…
  •  From my point of view: theo quan điểm của tôi…
  •  From my perspective: theo quan điểm của tôi…
  •  It seems to me that: theo tôi thì…
  •  I believe that: Tôi tin rằng…
  •  It appears to me that: dường như với tôi..

Khi soạn văn bản, bạn cũng không hoàn toàn bắt buộc phải sử dụng từ nối ở đâu. Chúng có thể được đặt ở giữa câu, hoặc thậm chí cuối câu tùy hoàn cảnh và mục đích cụ thể, Cùng với những cách diễn đạt khác nhau, cộng thêm việc nếu bạn biết cách sử dụng từ nối trong tiếng anh để kết hợp chúng lại với nhau một cách thật linh hoạt thì bài văn của bạn sẽ trở nên mạch lạc hơn và phát huy tác dụng trong việc nâng cao khả năng truyền tải thông tin của một văn bản. Bên cạnh đó, đối với các kì thi luận tiếng anh, việc sử dụng từ nối trong tiếng anh một cách hợp lý để tránh các lỗi lặp từ và có thể gấy được ấn tượng với người chấm thi.

Tuyền Trần

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply