Trong chuỗi các cụm động từ mà Studytienganh.vn mang lại cho các bạn thì hôm nay Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn kiến thức về cụm động từ “ grow up”. Đây là cụm động từ khá phổ biến trong tiếng anh và được sử dụng rất thường xuyên. Vậy nhưng vẫn còn 1 số bạn trẻ chưa nắm được ý nghĩa và cách sử dụng “ grow up”, đôi khi còn nhầm lẫn nó với 1 số cụm động từ khác. Để tránh những sai sót đó thì hãy kéo xuống bên dưới và theo dõi bài viết này của chúng mình nhé!
Bài viết này được chia thành 3 phần:
- Phần 1: Cụm động từ “ Grow up” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa
- Phần 2: Phân biệt “ Grow up” và các cụm từ dễ nhầm lẫn
- Phần 3: Các cụm động từ khác với “ grow”
Hãy đến với phần đầu tiên luôn nào!
1. Cụm động từ “ Grow up” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa
“ Grow up” là một cụm động từ của động từ “ grow”, nó được ghép thành bởi động từ “ grow” và giới từ “up”
“ Grow up” ở dạng thì hiện tại thì vẫn được chia là “ grow up”
“ Grow up” ở dạng thì quá khứ thì được chia ở dạng “ grew up”
“ Grow up” ở dạng thì hoàn thành thì được chia ở dạng “ grown up”
“ Grow up” theo phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là : /ɡrəʊ ʌp/
Theo từ điển Cambridge “ Grow up” mang 2 ý nghĩa khác nhau:
( Hình ảnh minh họa của cụm động từ “ grow up”)
Grow up mang nghĩa là lớn lên, trưởng thành( từ 1 đứa trẻ trở thành người lớn)
ví dụ:
- She grew up on a Sapa farm.
- Cô lớn lên trong một trang trại ở Sapa.
- Alex grew up in Scotland = Alex lived there when I was young
- Alex lớn lên ở Scotland = Alex đã sống ở đó khi tôi còn nhỏ.
- He's grown up quickly since going to high school.
- Anh ấy trưởng thành nhanh chóng kể từ khi học cấp 3.
Grow up” còn mang nghĩa là: hãy lớn lên, khi bạn sử dụng “ grow up” để nói với ai đó thì có nghĩa bạn đang nói người đó cư xử bớt trẻ con lại, trưởng thành hơn.
Ví dụ:
- My parents said, "That's the way you were writing 15 years ago - grow up!"
- Cha mẹ tôi nói, "Đó là cách bạn đã viết 15 năm trước - hãy lớn lên!"
“ Grow up” còn được dùng để miêu tả 1 thành phố, thị trấn phát triển ở 1 địa điểm hoặc cách cụ thể nào đó.
Ví dụ:
- The village grew up originally as a crossing point on the river.
- Ngôi làng phát triển ban đầu là một điểm giao nhau trên sông.
“ Grow up “ còn mang ý nghĩa là: nổi lên ( hiện tượng,..)
Ví dụ:
- The industry grew up very much.
- Ngành công nghiệp nổi lên rất nhiều
2. Phân biệt “ grow up” với các cụm động từ khác
( hình ảnh minh họa cho cụm động từ “ grow up”)
Phân biệt “ grow up” với “ bring up”
Grow up là để chỉ con người hay con vật lớn lên đều trải qua giai đoạn từ nhỏ đến lớn, từ thơ ấu đến trưởng thành.
Ví dụ:
- When I grow up, I want to be a doctor
- Khi lớn lên, tôi muốn mình là một bác sĩ.
Còn “ bring up” lại mang nghĩa là nuôi dạy, nuôi nấng. Có nghĩa là bạn nuôi nấng, nuôi dạy ai, con vật nào từ lúc bé cho đến khi trưởng thành.
Ví dụ:
- His mother died when he was a baby, and he was brought up by his aunt.
- Mẹ anh ấy mất lúc anh ấy còn bé và anh ấy được một người dì nuôi nấng.
- She brought up six children.
- Cô nuôi sáu đứa con.
Trên đây có thể thấy hai cụm động từ này mang hai ý nghĩa khác nhau nhưng chúng rất dễ nhầm lẫn với nhau, do đó khi sử dụng các bạn hãy sử dụng nó thật cẩn thận và chú ý nhé!
Phân biệt “ grow up” và “ grow”
“ Grow” là động từ chỉ sự phát triển về mặt kích thước vật lý: to hơn, cao hơn, rộng hơn,...
Ví dụ:
- I'm sure you have grown at least 10 cm. since the last time I saw you.
- Tôi chắc rằng bạn đã tăng ít nhất 10 cm. kể từ lần cuối cùng tôi nhìn thấy bạn.
- the tree grew so fast
- Cái cây thì lớn quá nhanh.
Còn “grow up” là từ chỉ sự phát triển từ bé đến trưởng thành của con người, không chỉ về kích thước mà còn về cả kinh nghiệm, tinh thần,... Ngoài ra “Grow up” không được dùng object - vị ngữ đi kèm, nó chỉ đi 1 mình với chủ ngữ.
3. Các cụm động từ với “ grow”.
( Hình ảnh minh họa cho cụm động từ “ grow up”)
grow apart : trở nên xa cách vì lí do khoảng cách, thời gian,...
Ví dụ:
- We used to be good friends at school but have since grown apart.
- Chúng tôi từng là bạn tốt của nhau ở trường nhưng kể từ khi xa cách.
Grow away from: bớt thân thiết hơn, ít phụ thuộc hơn
Ví dụ:
- I have grown away from many of the people I grew up with.
- Tôi đã bớt thân thiết hơn với nhiều người đã lớn lên cùng tôi.
Grow back: mọc lại
Ví dụ:
- The flower tree still grows back even though it has been cut down
- Cây hoa vẫn mọc lại dù đã bị chặt đi
- Grow from: hậu quả, kết quả, trưởng thành hơn sau 1 vài kinh nghiệm.
- Grow into someone/ sth: trở thành ai hoặc cái gì.
- Grow on someone/ sth: yêu thích thứ gì đó mà trước đây không thích, trở nên rõ ràng hơn.
- Grow out of sth: Mất đi hứng thú với cái gì
- Grow together: đoàn kết, gắn bó, gần gũi.
Trên đây là những kiến thức liên quan đến “ grow up” và cách phân biệt grow up với các cụm từ tương đồng. Bên cạnh đó chúng mình còn cung cấp cho các bạn những cụm từ vựng liên quan đến “ grow”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.