“HARDLY...WHEN” là một trong những cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “HARDLY...WHEN” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “HARDLY...WHEN”)
1. Định nghĩa của “HARDLY...WHEN” trong tiếng anh
-
“HARDLY...WHEN” có ý nghĩa là “Vừa mới… thì”
-
-
Cụm từ này dùng để diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hoạt động khác.
(Hình Ảnh minh họa cho cho cách dùng cấu trúc “HARDLY...WHEN”)
2. Cách dùng cấu trúc “HARDLY...WHEN”
S+ hardly + had + V (PP/P3) + when + clause.
Ví dụ:
-
I hardly had called him before he came to my house.
-
Tôi vừa mới định gọi cho anh ấy thì anh ấy đã đánh nhà tôi rồi.
-
-
She hardly had gone to school before her teacher told her to delay that lesson, which made her very sad as she had been very excited about this lesson.
-
Cô ấy vừa mới đến trường thì cô giáo thông báo buổi học sẽ bị hủy, điều đó khiến cô ấy rất thất vọng vì cô ấy đã rất háo hức với tiết học này.
-
-
She hardly had bought that dress before her mom purchased it for her. That’s such a waste of money.
-
Cô ấy vừa mới mua cái váy đó thì mẹ cô ấy lại mua một cái tương tự cho cô ấy. Thật là tốn tiền.
(Hình ảnh minh họa cho các cấu trúc có lớp nghĩa tương tự)
3. Các cấu trúc có lớp nghĩa tương tự
Cấu trúc 1: Sooner...than
S + sooner + had + V (PP/P3) + than + clause.
Ví dụ:
-
They sooner had came to the city than the rain was coming. That’s so lucky as they didn’t bring an umbrella.
-
Họ vừa mới đặt chân đến thành phố thì trời đổ mưa. Điều đó thật may mắn vì họ không mang theo một chiếc ô nào cả.
-
-
She sooner had came back home than her children went out for dinner. She should call for them first.
-
Cô ấy vừa về nhà thì bọn nhóc đã ra ngoài để đi ăn tối. Cô ấy nên gọi cho bọn chúng trước khi về nhà.
-
-
He sooner had realized that there was a deadline had to meet than the time was up. As a result, he was complained strictly by her teacher.
-
Anh ấy vừa mới nhận ra rằng có một bài tập phải hoàn thành thì đã quá hạn. Do vậy, anh ấy đã bị phê bình nghiêm khắc bởi giáo viên.
Cấu trúc 2: Barely… than
S+ barely + had + V (PP/P3) + when + clause.
Ví dụ:
-
She barely had had dinner when the bell rang, who can come at this time?
-
Cô ấy vừa mới đặt đũa ăn cơm thì chưa cửa vang lên, ai có thể đến vào giờ này nhỉ?
-
-
They barely had begun an appointment when the rain came. It will cause congestion which is quite difficult for them to come home on time.
-
Họ vừa mới bắt đầu cuộc họp thì trời mưa. Cơn mưa sẽ gây ra sự tắt đường, điều mà sẽ gây ra sự khó khăn cho họ khi về nhà.
-
-
Mia barely had met her friend when her mom called her home for an emergency.
-
Mia vừa mới gặp bạn cô ấy thì mẹ cô ấy lại gọi do có việc gấp.
Cấu trúc 3: Scarcely… than
S+ scarcely +had + V (PP/P3) + when + clause.
Ví dụ:
-
Alex scarcely had left his house when his mom came back and said she hadn’t brought the key with.
-
Alex vừa mới rời nhà thì mẹ của anh ấy về và nói rằng cô ấy không mang chìa khóa.
-
-
My dog scarcely had came back after a walk when I took him for a bath. He’s been so dirty already.
-
Con cún nhà tôi vừa mới về sau một chuyến đi dạo thì tôi cho nó vào bồn tắm luôn. Nó thật sự rất bẩn.
-
-
The bird scarcely had eaten its food when my cat saw it. The bird flew right away as he was so scared.
-
Chú chim vauwf mới định ăn thức ăn của nó thì con mèo nhà tôi đã nhìn thấy nó. Chú chim bay luôn đi do quá sợ hãi.
4. Đảo ngữ với cấu trúc “HARDLY...WHEN”
Ngoài cách dùng thông thường, đảo ngữ cũng là một cách hiệu quả để diễn đạt ý tưởng của bạn trong văn viết hoặc trong giao tiếp đời thường sự kiện quan trọng
No sooner had + S + V(PP/V3) + than + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn).
Ví dụ:
-
No sooner had she had released her first song than she became famous.
-
Cô ấy vừa mới cho ra mắt bài hát đầu thì thì tên tuổi của cô ấy đã được biết đến rộng rãi.
Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + clause (mệnh đề thường ở thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
-
Hardly had he appeared in public when many people recognized him. They came to ask for the sign and some photos.
-
Anh ấy vừa xuất hiện công khai thì nhiều người đã nhận ra anh ấy, Họ đến để xin chữ ký và vài kiểu ảnh.
-
-
Barely had she sung a song when everyone was surprised, her voice is so sweet.
-
Cô ấy vừa mới cất tiếng hát thì mọi người đều há hốc mồm, đó là một giọng hát rất ngọt ngào.
-
-
Scarcely had Max taken the remote control when his mom shouted at him.
-
Ngay khi Max vừa cầm cái điều khiển Tv thì mẹ anh ấy đã quát anh ấy.
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “HARDLY...WHEN” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “HARDLY...WHEN” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.