Or you want a quick look: 1. Ý nghĩa của On behalf of
Bên cạnh các kiến thức về từ và cụm từ trong tiếng Anh thì cụm giới từ cũng là một trong những vấn đề cần nắm vững để có thể học tốt, giải các phần bài tập đúng. Bạn có thể bắt gặp các cụm giới từ ở rất nhiều nơi từ văn nói đến văn viết. Và cụm giới từ “On behalf of” chắc cũng không còn quá xa lạ với các bạn nữa. Nhưng cũng có không ít người chưa biết nghĩa, chưa hiểu cách dùng hoặc nhầm lẫn với các cụm giới từ khác.
Bài viết hôm nay của mình sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó một cách cụ thể, rõ ràng và chính xác nhất nhé!
Nội dung bài viết
1. Ý nghĩa của On behalf of
Cụm giới từ On behalf of được dùng với nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một chủ thể là cá nhân hay tổ chức nào đó.
Bạn đang xem: For and on behalf of là gì
Đang xem: For and on behalf of là gì
Ex:
On behalf of my mother, I would like to thank you for all.
( Thay mặt mẹ của mình, tôi muốn gửi tới bạn lời cảm ơn chân thành vì tất cả.)
I’d like to say on behalf of the whole group that we wish you well in your new job.
(Thay mặt cả nhóm, tớ muốn nói rằng chúng tớ chúc cậu sẽ thuận lợi với công việc mới của mình.)
2. Cách dùng của On behalf of
Sau cụm giới từ On behalf of ta thường sẽ sử dụng một danh từ chỉ người hay vật.
Cụm giới từ On behalf of đóng vai trò là trạng từ trong câu, thể hiện cách thức thực hiện hành động, cách thức làm một việc nào đó . “Thay mặt cho…” tức cách thức hoạt động là thay mặt cho ai đó, cái gì đó để thực hiện một hành động khác.
Vị trí của cụm giới từ này thường là ở đầu câu hoặc cuối câu. Khi đứng đầu câu, sau nó sẽ là một mệnh đề và thường cách nhau bởi dấu phẩy.
Ngoài ra, “On behalf of” còn có những cách viết khác nhưng vẫn giữ được ý nghĩa là thay mặt, thay cho, đại diện như :
In behalf of sb
On sb’s behalf
Also in sb’s behalf
Ex:
Unfortunately, George cannot be with us today so I am pleased to accept this award on his behalf.
(Thật tiếc vì George không thể ở đây với chúng ta hôm nay, vì vậy tôi rất vinh dự để nhận giải thưởng này thay cho anh ấy.)
She wasn’t able to be present, so I signed the letter in her behalf.
( Cô ấy đã không thể có mặt ở đây, vì thế tôi đã kí bức thư thay cho cô ấy.)
3. Phân biệt On behalf of với những từ dễ nhầm lẫn
a. Phân biệt On behalf of với In behalf of
Giống nhau :
Hai cụm giới từ này theo sau nó đều là danh từ chỉ người.
Ý nghĩa cơ bản của chúng như nhau, là thay mặt, đại diện cho một tổ chức doanh nghiệp, công ty… hoặc cho một cá nhân nào đó.
Khác nhau:
Tuy nhiên chúng khác nhau về mục đích khi sử dụng ý nghĩa đó.
On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho một người hay một tổ chức doanh nghiệp nào đó mà tại thời điểm nói họ không thể xuất hiện được và chủ thể có mặt với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy.
Ex:
She will speak at the seminar on behalf of her company.
(Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy)
Còn In behalf of là đại diện với mục đích phục vụ cho lợi ích, những điều tốt đẹp tới cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức… và chủ thể đứng ra để đại diện thực hiện một điều gì đó có lợi cho cá nhân, tổ chức, hội nhóm đứng đằng sau họ.
Ex:
We raised money in behalf of the victims.
(Chúng tôi gây quỹ từ thiện để ủng hộ các nạn nhân)
b. Phân biệt On behalf of với Instead of
” Instead of ” có nghĩa là lấy cái này thay hoàn toàn cho cái kia vào cùng một vị trí.
Ex:
Can I get chicken instead of beef on my burger?
( Tôi có thể lấy gà thay cho bò ở trong bánh mì của mình không ?)
Còn ” On behalf of ” có nghĩa là người này thay mặt cho người kia, đại diện trong một vai trò nào đó chứ không thay thế hoàn toàn.
Xem thêm: Vô Hình Trung Là Gì - Vô Hình Chung Hay Vô Hình Trung
Ex:
I can’t attend the meeting, so my assistant will attend on my behalf.
( Tôi không thể có mặt tại cuộc họp, vậy nên thư ký của tôi sẽ thay tham dự thay tôi.)
4. Một số lưu ý khi làm bài tập điền từ vào chỗ trống có liên quan tới Behalf để đạt kết quả cao
Dạng 1 : on …. behalf
Bọn chọn/ điền đáp án là tính từ sở hữu (my/your/their/the company’s/John’s/…..)
Ex:
On …. behalf, I wrote this letter for you.
A. his B. Lan C. them D. of
→ Câu này ta sẽ chọn đáp án là một tính từ sở hữu, đáp án A.
Dạng 2 : on …. of sb
Chọn/ điền luôn đáp án là “behalf”
Ex:
She apologizes on …. of him.
→ Phần trống điền “behalf”.
Dạng 3 : on behalf of …
Chọn/ điền đáp án là túc từ (me/him/her/you/this organization/….)
Ex:
A trader placed bets in the markets on behalf of ….
A. he B. Andy’s C. Salomon Brothers D. she
→ Ta chọn đáp án C bởi nó là một túc từ phù hợp.
Dạng 4 : on behalf…. Hoặc ….behalf of
Chỗ ba chấm thứ nhất chọn/ điền “of” và chỗ ba chấm thứ 2 chọn/ điền “on”
Lưu ý thứ tự giới từ trong cụm giới từ này là On + behalf + of
Vai trò của các cụm giới từ cũng rất quan trọng, nó góp phần cho câu văn trở nên rõ ràng, cụ thể hơn. Việc nắm được các giới từ nói chung cũng như On behalf of nói riêng sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải các bài tập tiếng anh điền từ hay chọn đáp án.
Hi vọng với những kiến thức mà mình gửi đến, các bạn sẽ có thể hiểu hơn về On behalf of, cách sử dụng và một số mẹo giải bài tập hay với behalf.