” In The Order Of Là Gì ? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích On The Order Of Có Nghĩa Là Gì vuidulich.vn

Or you want a quick look: In order for là gì?

“My brother worked hard in order for me to go to school” – “Anh trai tôi đã làm việc chăm chỉ để cho tôi đi học”. Có thể đối với nhiều bạn, cấu trúc in order to đã quá quen thuộc thế nhưng lại lạ lẫm về cấu trúc in order for trong tiếng Anh. Vậy In order for là gì? Cấu trúc in order for như thế nào, cách sử dụng in order for ra sao?.. Hãy cùng Hack Não Từ Vựng tìm hiểu để phân biệt được 2 dạng cấu trúc này nha.

Bạn đang xem: In the order of là gì


In order for là gì?

In order for là một cụm từ trong tiếng Anh được hiểu nghĩa là “để”.

Để các bạn hiểu rõ hơn về ngữ nghĩa cũng như vị trí cơ bản trong câu, hãy cùng chúng mình xem những ví dụ dưới đây nhé:

We have to be quiet in order for the surprise to be a success

Chúng ta phải im lặng để điều bất ngờ cho thành công.

My brother worked hard in order for me to go to school
READ  Tết Âm Lịch Âm Tiếng Anh Là Gì ? Nguồn Gốc Lịch Âm Việt Nam Vietgle Tra Từ vuidulich.vn

Anh trai tôi đã làm việc chăm chỉ để cho tôi đi học

We have to go to the market in order for vegetables to be bought.

Chúng tôi phải đi tới chợ để mua rau củ.

Phân biệt In order to và In order to

Trong tiếng Anh, hai cụm từ In order for và In order to đều mang nghĩa là “để”. Thế nhưng, hai dạng cấu trúc này sẽ được sử dụng trong hai công thức khác nhau. Có rất nhiều bạn sẽ bị nhầm lẫn dẫn đến mắc những sai lầm đáng tiếc trong các bài kiểm tra, bài thi nếu không phân biệt rõ chúng. Cùng Hack Não Từ Vựng phân biệt chi tiết 2 dạng cấu trúc In order for và In order to nhé!

*

1. Cấu trúc In order for

In order for + someone/something + to do something

Để ai đó làm gì

Ví dụ:

He tries to get good results on his tests in order for his family to be proud.

Anh ta cố gắng đạt được kết quả cao trong những bài kiểm tra để gia đình anh ta tự hào.

His parents bought a new house in order for him to live more comfortably.

Bố mẹ anh ấy đã mua một căn nhà mới để cho anh ấy sống thoải mái hơn.

Trees have been planted in the park in order for childrens to play with.

Trong công viên đã được trồng thêm nhiều cây xanh để trẻ em có chỗ vui chơi.

2. Cấu trúc In order to

In order to + V

READ  Ethernet là gì? Khắc phục sự cố cổng Ethernet như thế nào?

Để làm gì.

Ví dụ:

I study English in order to sales.

Tôi học tiếng Anh để bán hàng.

Xem thêm: Các Kháng Huyết Thanh Là Gì, Cơ Chế Hoạt Động Của Chúng Ra Sao

He prepares money in order to go shopping.

Anh ấy chuẩn bị tiền để đi mua sắm.

She buys a new car in order to give his birthday.

Cô ấy mua một chiếc xe mới để tặng sinh nhật anh ấy.


Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY

Bài tập cấu trúc in order for

Sau đây là một vài bài tập cơ bản nhằm giúp các bạn thực hành ngay để xem mình đã nhớ và hiểu bài đến đâu rồi nhé.

*

Bài tập 1: Dùng In order for hoặc In order to để viết các câu dưới đây sang tiếng Anh sao cho hợp lý

Anh ấy đã đến trường học để gặp bạn anh ta.Tôi rời đi để cô ta suy nghĩ về những gì cô ta đã làm.Cô ấy chạy thật nhanh để đuổi kịp xe buýt.Cô ta dừng xe lại để cho mọi người đi qua đường.Tôi lái xe nhanh để đến sân bay đúng giờ.

Đáp án:

He went to the school in order to meet his friends.I left in order for her to think about what she did.She ran fast in order to catch up with the bus.She stopped in order for people to cross the street.I drove fast in order to get to the airport on time.
READ  Lời Bài Hát Shh! Chỉ Ta Biết Thôi (Chị Chị Em Em OST) Lyrics & MP3 Ca Sĩ Chi Pu

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

I finish my homework quickly _____ go play football with my friends.A. in order for B. in order to C. in order D. order toI turn off the alarm_____ my brother to sleep a little more.A. in order for B. in order to C. in order D. order toI sent her a gift_____ her to know I was here.A. in order for B. n order C. order to D. in order toHe opened the car door _____ her step in.A. Order to B. in order to C. in order for D. to order inHe delayed the trip _____ go on business.A. order B. in order to C. in order for D. in order

Đáp án:

BAACB
TÌM HIỂU NGAY

Trên đây là bài viết về In order for trong tiếng Anh: ý nghĩa, cách dùng, phân biệt với In order to, ví dụ cụ thể, bài tập có đáp án. Hi vọng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về In order for và cách sử dụng chúng trong câu. Đừng quên tìm hiểu và tích lũy cho bản thân các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác để nắm chắc ngữ pháp trong lòng bàn tay mình nha.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply