Keep Going On Là Gì Trong Tiếng Việt? Keep Going Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt vuidulich.vn

Or you want a quick look: NHỮNG CÂU CỔ VŨ

Nên nói gì khi bạn muốn động viên, cổ vũ người khác? Biết những mẫuu câu có vai trò cổ vũ động viên sẽ giúp bạn biết cách tạo cảm hứng, sự phấn chấn cho người khác khi cần phải sử dụng tiếng Anh

Hãy cùng ttmn.mobi tìm hiểu kĩ hơn những cụm từ, mẫu câu với ngữ cảnh này nhé

*

NHỮNG CÂU CỔ VŨ

1. You’re coming along well. (Bạn đang làm rất tốt.)

2. Keep up the good work. (Tiếp tục giữ vững phong độ tốt như vậy nhé) Câu này thường là cấp trên dùng để khen và động viên cấp dưới.

Bạn đang xem: Keep going on là gì

Bạn đang xem: Keep going on là gì

3. That’s a good effort. (Đó là sự cố gắng tuyệt vời.)

4. That’s a real improvement. (Đó là một sự tiến bộ thực sự.)

5. You’re on the right lines. (Bạn đang đi đúng hướng rồi đó.)

6. Keep going. (Tiếp tục cố gắng nhé!)

7. Come on, you can do it! (Cố lên, bạn làm được mà.) Câu này dùng để động viên một người đang tự ti về khả năng của mình.

8. Give it your best shot! (Hãy làm bằng hết sức bạn có thể) Câu này có thể dùng để động viên một người đang cố gắng làm một điều mới mẻ.

READ  " Tâm Đối Xứng Là Gì vuidulich.vn

9. What have you got to lose? (Bạn còn gì để mất chứ?) Câu này dùng để khuyên một người đang phân vân trong một việc gì đó.

10. If at first you don’t succeed…try and try again. (Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng lại thử xem.) Câu này dùng để động viên một người nào đó vừa gặp thất bại.

NHỮNG CÂU ĐỘNG VIÊN

1. Cheer up! / Chin up! (Vui lên!)

2. Smile! (Cười lên!) Câu 1 và 2 dùng để cổ vũ một cách thân mật cho những người bạn thấy có vẻ đang không vui.

Xem thêm: So Sánh Từ Điển Giấy, Kim Từ Điển Là Gì Cho Bạn? Kim Từ Điển Giúp Ích Gì Cho Bạn

4. Worse things happen at sea. Câu 3 và 4 là những câu nói thông dụng để an ủi, cổ vũ một người đang cảm thấy rất tệ về một chuyện nào đó. Nhưng bạn phải cẩn thận, chỉ dùng khi chuyện đó không thực sự tệ như người đó nghĩ, còn nếu chuyện đó thực sự là một chuyện xấu thì dùng 2 câu này rất bất lịch sự.

5. Look on the bright side! (Hãy nhìn vào mặt tích cực nào!)

6. Every cloud has a silver lining. Câu 5 và 6 động viên người khác hãy lạc quan và nhìn vào mặt tích cực của vấn đề.

7. Practice makes perfect. (Học đi đôi với hành) Câu này cổ vũ một người đang cảm thấy khó khăn khi làm việc gì đó hoặc đang bực bội vì không thể làm một việc gì đó.

READ  "Cộng tác viên" trong tiếng anh: Định nghĩa, ví dụ. vuidulich.vn

8. There are plenty more fish in the sea. (Cuộc đời còn gặp nhiều người mà.) Câu này dùng để cổ vũ một người vừa chia tay hoặc thất bại trong chuyện tình cảm.

9. Lighten up! (Tươi sáng lên!)

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

 

Bạn có thấy bài viết  Bài 87 - Mẫu câu nên dùng khi CỔ VŨ, ĐỘNG VIÊN giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? ttmn.mobi hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếpMuốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. ttmn.mobi dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để ttmn.mobi tư vấn cho bạn nhé!!!

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply