Chức Danh Associate Là Chức Vụ Gì, Associate Là Chức Vụ Gì vuidulich.vn

Or you want a quick look: 1. Associate trong kinh tế

Toggle navigation *

Associate là gì? Nếu ai đó hỏi bạn về câu hỏi này, bạn có chắc là sẽ trả lời được không? Bởi trên thực tế, Associate mang nhiều khái niệm rất đa dạng và phong phú. Trong mỗi lĩnh vực, nó lại mang những ý nghĩa chuyên ngành khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung, Associate là một tính từ, chỉ sự liên đới, liên hợp hay sự cộng tác. Hãy cùng ttmn.mobi tìm hiểu những khái niệm quan trọng nhất về Associate nhé!

1. Associate trong kinh tế

Nền kinh tế hiện đại, trong tất cả sự phức tạp của nó, có hàng ngàn vai trò công việc khác nhau. Associate - một từ vựng chuyên ngành chỉ đơn giản là để mô tả tất cả. Điều này cũng có thể gây nhầm lẫn khi mọi người sử dụng cùng một thuật ngữ để đề cập đến các vai trò khác nhau hoặc các cấp bậc khác nhau của cùng một vai trò. Cảnh giác với những từ như Associate. Các ý nghĩa của chúng khác nhau một cách đáng kể, tùy thuộc vào ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh tế mà bạn nhìn vào và có thể làm bạn bối rối bằng cách ám chỉ mối quan hệ giữa chúng, không tồn tại trong một số trường hợp nhưng tồn tại ở những người khác.

Bạn đang xem: Associate là chức vụ gì

1.1. Trong văn hóa doanh nghiệp

Trong các nền văn hóa doanh nghiệp của khu vực tư nhân, từ Associate là gì? Nó thường xuất hiện như một vòng loại cho một chức danh công việc. Nó cho thấy thứ hạng thấp hơn so với nhân viên có chức danh công việc không bao gồm nó. Một vài công ty gọi tất cả nhân viên cấp thấp là Associate như những người cộng tác, cộng sự mang tính tạm thời. Trong khi đó, từ “staff” xuất hiện trong văn hóa doanh nghiệp thường đề cập đến một nhân viên nội bộ thay vì một nhân viên tạm thời hay một nhà thầu độc lập. Đôi khi nó đề cập đến một nhân viên toàn thời gian trái ngược với một nhân viên bán thời gian.

1.2. Trong pháp luật

Trong nghề luật, sự khác biệt giữa nhân viên và luật sư Associate chủ yếu nằm ở triển vọng thăng tiến nghề nghiệp. Luật sư dưới dạng nhân viên chủ yếu làm công việc hỗ trợ luật sư cao cấp hơn. Cụ thể, họ dành nhiều thời gian để phân loại thông qua các tài liệu pháp lý để chọn ra những tài liệu liên quan đến một trường hợp cụ thể.

Họ không có triển vọng tốt để thăng tiến nghề nghiệp và không được trả lương cũng như các đối tác liên kết, thường làm việc theo hợp đồng và kiếm tiền lương hàng giờ thay vì tiền lương cố định nhận hàng tháng. Ngược lại, luật sư cấp Associate là một bộ phận cốt lõi của công ty luật và có triển vọng thăng tiến hơn rất nhiều. Mặc dù họ có nhiều đánh giá tài liệu, họ cũng có cơ hội trao đổi với khách hàng và tranh luận trước tòa. Associate có xu hướng được trả tiền cố định hơn là tiến lương hàng giờ.

READ  S/O là gì? Những từ viết tắt S/O thông dụng trong cuộc sống

2. Associate Company - Công ty liên kết

Trong phạm trù tìm hiểu khái niệm Associate là gì? Chúng ta cũng cần nhắc đến khái niệm Associate Company, hay được hiểu là công ty liên kết. Vậy Associate Company là gì?

Một Associate Company theo nghĩa rộng nhất của nó là một công ty mà trong đó có một công ty mẹ sở hữu cổ phần sở hữu. Thông thường, công ty mẹ chỉ sở hữu một cổ phần thiểu số của công ty liên kết, trái ngược với công ty con, trong đó phần lớn cổ phần được sở hữu. Định nghĩa thực tế khác nhau rất nhiều từ quyền tài phán đến quyền tài phán trong các lĩnh vực khác nhau. Vì khái niệm Associate Company được sử dụng trong kinh tế, kế toán, thuế, chứng khoán và hơn thế nữa.

Nếu một công ty đầu tư vào một công ty nhỏ hơn nó, nhưng có được cổ phần thiểu số hoặc không kiểm soát lợi ích trong công ty đó, thì công ty mà họ đã đầu tư vào được gọi là một Associate Company.

Một Associate Company có thể được sở hữu một phần bởi một công ty hoặc nhóm công ty khác. Theo quy định, công ty mẹ hoặc công ty không hợp nhất báo cáo tài chính của Associate Company, như trường hợp của một công ty con (nơi công ty mẹ thường hợp nhất báo cáo tài chính). Thông thường, công ty mẹ ghi lại giá trị của Associate Company dưới dạng tài sản trên bảng cân đối kế toán.

Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và các Associate Company hoặc công ty con. Mặc dù thường không có sự hợp nhất bắt buộc đối với các hoạt động của công ty liên kết, nhưng ở hầu hết các quốc gia, các quy tắc thuế cần được xem xét khi lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế.

Các Associate Company cũng có thể được sử dụng trong bối cảnh liên doanh giữa một số đối tác khác nhau, mỗi đối tác mang đến một yếu tố khác nhau cho nhóm. Ví dụ: một đối tác có thể sở hữu các cơ sở sản xuất, một phần hai có thể sở hữu công nghệ cho một sản phẩm mới và phần ba có thể có quyền truy cập vào tài chính. Cùng nhau, họ có thể thành lập một công ty mới, là một Associate Company của cả ba mà không phải là chi nhánh của bất kỳ ai trong số họ.

Ví dụ, vào tháng 7 năm 2015, tập đoàn phần mềm khổng lồ Microsoft đã đầu tư 100 triệu đô la vào Uber Technologies Inc., do đó đã có chỗ đứng trong ngành công nghiệp chia sẻ đi xe, vốn không phải là ngành kinh doanh thông thường của Microsoft. Tuy nhiên, ngành công nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào phần mềm và là con đường đa dạng hóa và tăng trưởng cho Microsoft.

3. Associate Level - Cấp liên kết

Tiếp theo là khái niệm Associate Level, có nghĩa là cấp liên kết hay cấp độ liên kết. Bất kể ngành công nghiệp nào, Associate Level là một thuật ngữ mô tả tổng quát được sử dụng cho nhiều mô tả công việc.

READ  Mel B Là Ai ? Nữ Ca Sĩ Tai Tiếng Của Ban Nhạc Spice Girl Mel B Nữ Ca Sĩ Trắng Tay Vì Đời Tư Bệnh Hoạn

Để nói một công việc ở Associate Level không có nghĩa gì nhiều cho đến khi bạn nhìn vào mô tả công việc thực tế. Các công ty có thể gọi công việc bất cứ tiêu đề nào họ muốn. Tuy nhiên, Associate Level so với cấp nhập cảnh đôi khi là hai khía cạnh rất khác nhau. Công việc cấp đầu vào đòi hỏi kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp tối thiểu và mở ra nhiều cơ hội lớn hơn, liên quan đến công việc. Những vị trí này thường có nghĩa là nhà tuyển dụng đang tìm kiếm một chuyên gia trẻ tuổi, có một số kinh nghiệm trước đây như thực tập sinh lĩnh vực của họ nhưng không nhất thiết phải là một người có kinh nghiệm toàn thời gian. Nếu bạn thấy bất cứ điều gì trong bản mô tả công việc có vẻ như có kinh nghiệm tối thiểu hoặc không cần bằng cấp, thì đó chính là Associate Level, hãy xem xét nó cho sinh viên mới ra trường.

Có nhiều công việc ngoài kia vẫn là Associate Level, nhưng không phải là nhập cảnh. Ví dụ: một cộng tác viên kế toán cao cấp làm sổ sách kế toán, kiểm toán và nhân viên sản xuất hồ sơ tài chính cho các tổ chức. Họ cũng ghi lại các giao dịch tài chính, cập nhật báo cáo và kiểm tra hồ sơ tài chính cho chính xác.

Mô tả công việc thực sự quan trọng, và cuối cùng, chức danh chỉ theo ý của nhà tuyển dụng. Tìm kiếm những thứ như nhiều năm kinh nghiệm, loại bằng cấp nào được yêu cầu (cộng tác viên so với cử nhân), loại tình nguyện viên hoặc công việc cộng đồng là cần thiết, và công ty đang dựa vào vị trí nào để tham gia quản lý cấp trên. Ngoài ra, tìm kiếm xem vị trí đó có yêu cầu chứng chỉ bổ sung hoặc trình độ đào tạo nâng cao hay không. Nhìn kỹ sẽ cho bạn thấy dấu hiệu lớn nhất về ý nghĩa thực sự của tiêu đề và kỹ năng của bạn phù hợp như thế nào.

4. Sales Associate - Cộng tác viên bán hàng

Associate là gì? Associate còn được xuất hiện trong chính vị trí công việc cụ thể, mà có lẽ bạn đã không còn quá xa lạ, đó là vị trí cộng tác viên bán hàng - Sales Associate. Sales Associate là những cá nhân được thuê để hỗ trợ khách hàng khi mua sắm tại các cửa hàng bán lẻ và các điểm mua sắm khác.

Sales Associate đôi khi vẫn được gọi là nhân viên bán hàng. Một Sales Associate phải có khả năng hỗ trợ khách hàng đưa ra những lựa chọn sản phẩm phù hợp. Trong hầu hết các trường hợp, khi khách hàng vào cửa hàng mua sắm, họ có thể không có thông tin rõ ràng về sản phẩm họ muốn mua. Nhiệm vụ của Sales Associate là cung cấp thêm thông tin và nêu bật những lợi ích của sản phẩm cho khách hàng tiềm năng.

READ  Định nghĩa, Ví dụ Tiếng Anh vuidulich.vn

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Trạm Điện Tiếng Anh Là Gì ? Trạm Biến Áp In English

Trách nhiệm của một Sales Associate có thể thay đổi từ công ty này sang công ty khác. Ở một số công ty, Sales Associate chỉ phục vụ mục đích gặp gỡ khách hàng và trả lời các câu hỏi của khách hàng. Ở những nơi khác, Sales Associate cũng có thể có tiếng nói trong quá trình thiết kế sản phẩm, quản lý sản phẩm và các chức năng khác. Dưới đây là những trách nhiệm chính của Sales Associate:

- Đón tiếp khách hàng: chủ yếu thông qua lời chào và hướng dẫn khách hàng đến khu vực mua sắm.

- Trả lời khách hàng: chủ yếu trả lời các câu hỏi liên quan đến sản phẩm và hỗ trợ trong việc ra quyết định mua hàng.

- Quản lý tài chính: một số công ty cho phép các Sales Associate bán hàng vận hành cùng với máy tính tiền, quản lý các giao dịch tài chính và thậm chí quản lý cả các số doanh thu lợi nhuận.

- Đạt được mục tiêu doanh số đã đề ra.

- Tăng doanh số trong cửa hàng bằng cách cung cấp dịch vụ khách hàng đặc biệt.

- Quản lý hiển thị: trách nhiệm của Sales Associate là đảm bảo rằng các sản phẩm được hiển thị một cách có trật tự. Các Sales Associate nên cung cấp cho khách hàng thấy từ xa và cơ hội hiện tại cho khách hàng.

- Cung cấp các cơ hội bán chéo để khách hàng cần một số sản phẩm nhất định dễ dàng tìm thấy các lựa chọn thay thế.

Các công ty khác nhau có yêu cầu khác nhau khi thuê Sales Associate. Hầu hết các nhà quản lý nhân sự tìm kiếm những cá nhân có thể cung cấp khác với những người có thông tin học thuật cao nhất. Tất cả đều giống nhau, có những yêu cầu cơ bản mà người ta phải đáp ứng để có thể thuê làm Sales Associate. Các yêu cầu cho một Sales Associate bao gồm:

- Bằng cấp tối thiểu THPT.

- Kinh nghiệm đã được chứng minh ở vị trí Sales Associate hoặc một loại vị trí nào tương tự.

- Kỹ năng giao tiếp và thái độ tích cực.

- Khả năng đọc và viết cũng như am hiểu các thuật toán cơ bản .

- Kỹ năng máy tính.

- Đứng và đi bộ trong nhiều giờ.

Sales Associate đóng một vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển của một công ty. Với Sales Associate phù hợp, bạn có thể chắc chắn rằng khách hàng của bạn sẽ vô cùng hài lòng. Vị trí Sales Associate đảm bảo rằng khoảng cách giữa khách hàng và nhà sản xuất sản phẩm sẽ được thu hẹp. Do đó, điều quan trọng là phải tìm được các Sales Associate có trình độ và kinh nghiệm cũng như thái độ làm việc chuyên nghiệp. Nếu bạn muốn trở thành một Sales Associate trong tương lai, hãy nâng cấp những kiến thức cần thiết ngay từ bây giờ.

Trên đây là toàn bộ những khái niệm thông dụng và liên quan nhất về Associate là gì? Cảm ơn bạn đọc đã đón xem và hẹn gặp lại bạn đọc ở những bài viết tiếp theo của ttmn.mobi.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply