3 Cách Đọc Giá Trị Điện Trở Chính Xác 100% Cho Người Mới Học

Or you want a quick look:

Đọc giá trị điện trở là một trong những kiến thức cơ bản nhất của những bạn học viên mới hay kỹ sư trong lĩnh vực điện tử hiện nay? Làm sao biết cách đọc điện trở 4 vạch, 5 vạch màu, điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhất? Mời các bạn đọc bài viết bên dưới mình đã chia sẻ đầy đủ rồi nhé. Nội dung bài viết Bảng màu điện trở Tiêu chuẩn quốc tế CEI 60757 năm 1983 quy định một bảng mã màu để tính giá trị của một điện trở (cũng áp dụng cho tụ, và một số linh kiện điện tử khác). Trong đó, màu sắc được quy ước thành các chữ số theo bảng sau: Cách đọc giá trị điện trở đúng cách Dựa vào bảng mã màu như hình trên chúng ta đọc giá trị điện trở theo bảng màu như sau: Đen = 0, Nâu = 1; Đỏ = 2; Cam = 3, Vàng = 4; Lục = 5; Lam = 6; Tím = 7; Xám = 8; Trắng = 9; Hoàng Kim sai số 5%, Bạc sai số 10% Hoặc các bạn có cách đọc dễ nhớ hơn: Đen không, nâu một, đỏ hai, cam ba, vàng bốn, lục năm, lam sáu, tím bảy, xám tám, chín trắng Cách đọc giá trị điện trở 4 vạch màu Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở

READ  Khối d01 gồm những môn nào? Ngành nào? Mẹo thi đạt điểm cao
Ví dụ:  Điện trở màu vàng, cam, đỏ, ứng với chữ số là: 4,3,2. Hai chữ số đầu tiên tạo số 43. Chữ số thứ 3 (2) là lũy thừa của 10. Cách tính như sau: 43×10^2=4300Ω Cách đọc giá trị điện trở 5 vạch màu Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị điện trở Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở Ví dụ: Một điện trở có các vạch màu xanh dương, vàng, đỏ, nâu, nâu, ứng với các chữ số là 6,4,2,1,1. Giá trị được tính như sau: 642×10^1±1%=6420Ω±1% Tham khảo thêm: Cách đọc giá trị điện trở dán Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không). Ví dụ: 334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms 222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms 473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms 105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1). Ví dụ: 100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms 220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms
READ  Điểm chuẩn Đại học DƯỢC Hà nội (HUP) năm 2012
Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 223 là 220ohms. Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. Ví dụ: 4R7 = 4.7 ohms R300 = 0.30 ohms 0R22 = 0.22 ohms 0R01 = 0.01 ohms Đối với trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ: 1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm 4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm 1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms). Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms. Cách đọc điện trở công suất Cách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2 cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở. Đối với các điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì chúng ta có 3 loại điện trở: Điện trở 4 vạch màu và điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở 4 vạch màu và 5 vạch màu được chỉ ra trên hình vẽ. Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì chúng ta cần phải để ý một chút vì có sự khác nhau một chút về các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều dựa trên các giá trị màu sắc được ghi trên điện trở 1 cách tuần tự Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi bạn có thể đọc các giá trị điện trở 4 vạch, 5 vạch màu; điện trở dán hay điện trở công suất chính xác nhé
READ  [ AXIT LÀ GÌ ? ] Phân Loại Axit ? HÓA Lớp 8, Lớp 9 Kèm Ví Dụ Minh Họa
See more articles in the category: Giáo dục

Leave a Reply