Home » Hóa Học » Phương pháp bảo toàn điện tích là gì ? Các dạng bài tập áp dụng có lời giải ? Phương pháp bảo toàn điện tích là gì ? Cùng chúng tôi theo dõi những nội dung dưới đây để biết được lý thuyết và bài tập vận dụng trong chủ đề này nhé ! Tham khảo bài viết khác: Phương pháp bảo toàn điện tích là gì ? – Nguyên tắc: Tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm, vì thế dung dịch luôn luôn trung hòa về điện. ∑n điện tích (+) = ∑n điện tích (-). – Trong đó: n điện tích = Giá trị điện tích x n ion n ion = Hệ số của ion x n chất chứa ion – Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện Trong nguyên tử: số proton = số electron Trong dung dịch: ∑ số mol x điện tích ion = ∑ số mol x điện tích ion âm Các dạng bài tập thường gặp về Phương pháp bảo toàn điện tích 1. Dấu hiệu nhận biết Đề bài cho các dữ kiện ở dạng số mol của các ion. Trong đề có: ↓ lớn nhất, phản ứng hoàn toàn. 2. Bài tập vận dụng có lời giải Bài 1: Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau: Na+ 0,6M ; SO42- 0,3M ; NO3- 0,1M ; K+ aM. a) Tính a ? b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X. c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X. – Hướng dẫn giải: a. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,6.1 + a = 0,3.2 + 0,1.1 ⇒ a = 0,1 b. m = mNa+ + mK+ + mNO3- + mSO42- = 0,3.23 + 0,05.39 + 0,05.62 + 0,15.96 = 26,35 g. c. Dung dịch được tạo từ 2 muối là Na2SO4 và KNO3 mNa2SO4 = 142.0,3 = 42,6 gam; mKNO3 = 0,1.101=10,1 gam. Bài 2: Cho dd Ba(OH)2 dư vào 50 ml dd X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3- đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dd X là:
A. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M. B. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M. C. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 2M. D. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 0,5M. – Hướng dẫn giải: nBaSO4 = 11,65/233 = 0,05 mol; nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol ⇒ [NH4+] = 0,2/0,05 = 4 M; [SO42-] =0,05/0,05 = 1 M Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X: 4 = 2.1 + x ⇒ x = 2M Dạng khác: Bài 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là: A. 1,56g B. 2,4g C. 1,8g D. 3,12g – Hướng dẫn giải: ⇒ 2nO2- = 1.nCl– ; nCl– = nH+ = 2nH2 = 0,16 mol ⇒ nO2- = 0,16 /2 = 0,08 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2: Moxit = mKl + mO ⇒ mKl = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam ⇒ Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 (gam) Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, hy vọng bài viết sẽ đem đến cho bạn những nội dung hữu ích nhất !Phương pháp bảo toàn điện tích là gì ? Các dạng bài tập áp dụng có lời giải ?
You are viewing the article: Phương pháp bảo toàn điện tích là gì ? Các dạng bài tập áp dụng có lời giải ? at Vuidulich.vn
See more articles in the category: Giáo dục