Được biết đến với cái tên là axit hổ phách, axit succinic mang đến nhiều công dụng hữu ích. Vậy cụ thể định nghĩa axit succinic là gì? Công dụng của acid succinic như nào? Những ứng dụng của succinic acid trong mỹ phẩm?… Nội dung bài viết dưới đây của DINHNGHIA.COM.VN sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi axit succinic là gì cùng với những nội dung liên quan.
Nội dung chính bài viết
Tìm hiểu axit succinic là gì?
Định nghĩa Axit succinic
- Axit succinic là một hợp chất hóa học với công thức tổng quát (C_{4}H_{6}O_{4}) và công thức cấu tạo (HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH). Nó là một axit dicacboxylic (axit hữu cơ no 2 chức).
- Axit succinic còn được gọi với tên là axit hổ phách. Hổ phách là một loại vật liệu quý quen thuộc. Tuy vậy, đặc tính của axit hổ phách (được chiết xuất lần đầu từ hổ phách, do đó có tên này) cùng với muối của nó (succinat) vẫn là điều bí ẩn đối với nhiều người. Axit hổ phách gây chú ý sau khi tài liệu liên quan trong Thế chiến thứ II được tiết lộ. Khi đó, nó được dùng để gia tăng sức mạnh, đồng thời giúp tăng hiệu quả làm việc của các nhân viên tình báo.
Danh pháp Axit succinic
- Tên thường gọi: Axit Succinic
- Danh pháp IUPAC: Axit butanedioic
- Tên gọi khác: Axit etan-1,2-dicacboxylic
Tính chất vật lý của axit succinic
- Axit succinic được biết đến với đặc điểm là tinh thể không màu tan trong nước, có vị axit và được sử dụng làm chất trung gian hóa học, trong y học, sản xuất sơn mài hoặc để tạo ra este trong nước hoa.
- Axit succinic cũng thường được sử dụng trong thực phẩm với cai trò như là một chất cô lập, chất đệm hay tác nhân trung hòa.
- Khối lượng mol: 118,09 g/mol
- Khối lượng riêng: (1,56 g/cm^{3})
- Nhiệt độ nóng chảy: (185 – 187^{circ}C)
- Nhiệt độ sôi: (235^{circ}C)
Tính chất hóa học của axit succinic
Tính axit của axit succinic mạnh hơn axit axetic vì có tới 2 nhóm cacboxyl nên tăng tính axit.
Làm đổi màu chất chỉ thị
Axit succinic làm quỳ tím đổi màu đỏ nhạt.
Tác dụng với kim loại
(HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH + 2Na rightarrow NaOOC-CH_{2}-CH_{2}-COONa + H_{2})
Tác dụng với bazơ
(HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH + 2NaOH rightarrow NaOOC-CH_{2}-CH_{2}-COONa + H_{2}O)
Tác dụng với oxit bazơ
(HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH + Na_{2}O rightarrow NaOOC-CH_{2}-CH_{2}-COONa + H_{2}O)
Phản ứng este hóa
(HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH + C_{2}H_{5}OH rightarrow C_{2}H_{5}OOC-CH_{2}-CH_{2}-COOC_{2}H_{5})
Cách điều chế axit succinic
(HOOC-CH=CH-COOH + H_{2} rightarrow HOOC-CH_{2}-CH_{2}-COOH)
Ứng dụng của axit succinic là gì?
- Axit succinic trong ứng dụng là tiền thân của một số chuyên polieste. Nó cũng được biết đến như là một thành phần của một số loại nhựa alkyd.
- Axit succinic thường được dùng trong thực phẩm và ngành công nghiệp nước giải khát, cụ thể là chủ yếu như là một axit điều.
- Axit succinic cũng được bán như là một phụ gia thực phẩm trong chế độ ăn uống bổ sung, đồng thời cũng thường được công nhận là an toàn cho những người sử dụng.
- Axit succinic trong thực tế điển hình như alanytical thuốc thử; trong mạ điện; sản xuất thuốc, thuốc nhuộm, sơn, hương thơm, nhựa,…
Cách bảo quản axit succinic
- Lưu trữ axit succinic ở nơi thoáng mát, tránh xa lửa và nguồn nhiệt.
- Sản phẩm nên được bảo quản riêng biệt với các chất oxy hóa, chất khử và chất kiềm.
Những công dụng của axit succinic
- Axit succinic có công dụng bởi sự liên quan đến một số quá trình hóa học trong cơ thể. Succinate được sử dụng nhằm điều trị các triệu chứng liên quan đến mãn kinh…
- Succinate bên cạnh đó cũng được áp dụng cho da chữa viêm khớp và đau khớp.
- Ngoài ra Axit succinate có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác.
Tìm hiểu thuốc succinic acid
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Cơ chế hoạt động
- Succinate chính là một thành phần thiết yếu của chu trình Krebs hoặc axit citric và phục vụ một nhà tài trợ điện tử trong việc sản xuất axit fumaric và FADH2.
- Succinate cũng đã được chứng minh như là một loại kháng sinh “tự nhiên” tốt bởi tính axit tương đối hoặc ăn da (nồng độ cao thậm chí có thể là gây bỏng). Theo nghiên cứu thì các chất bổ sung Succinate đã được chứng minh là giúp giảm tác động của nôn nao bằng cách kích hoạt sự thoái biến của acetaldehyd – một sản phẩm phụ độc hại của quá trình chuyển hóa rượu – thành (CO_{2}) và (H_{2}O) thông qua chuyển hóa hiếu khí.
- Axit Succinic theo nghiên cứu đã được chứng minh là có khả năng kích thích phục hồi hệ thống thần kinh và củng cố hệ thống miễn dịch. Tuyên bố cũng đã được thực hiện rằng nó giúp tăng cường nhận thức, tập trung và phản xạ.
Liều dùng của succinate
- Liều dùng thông thường của succinate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau.
- Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Succinate có thể không an toàn.
- Đặc biệt cần thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của succinate
Succinate có các dạng bào chế như sau:
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng succinic
- Các phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng succinic bao gồm táo bón, phân đen, tiêu chảy, đau dạ dày nhẹ, buồn nôn, nôn.
- Các phản ứng phụ khác gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi), da đen, phân mềm, máu hoặc vết xơ trong phân, nôn mửa hoặc đau dạ dày.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.
Succinic acid trong mỹ phẩm
Succinic acid được dùng trong các sản phẩm mỹ phẩm rất hiệu quả. Nhờ phương pháp điều trị này, bạn có thể thoát khỏi nhiều vấn đề về mỹ phẩm, đồng thời cũng cải thiện tình trạng của da, và cũng có thể giải độc.
Succinic axit thông thường được chỉ định cho những người gặp phải những vấn đề sau:
- Sự thay đổi liên quan đến tuổi tác trên da.
- Da khô.
- Sẹo và các vết thâm.
- Tàn nhang.
- Mụn trứng cá.
Như vậy, DINHNGHIA.COM.VN đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết axit succinic là gì cùng một số nội dung liên quan. Nếu có bất cứ thắc mắc hay đóng góp liên quan đến chủ đề axit succinic là gì, đừng quên để lại trong nhận xét bên dưới để cùng chúng tôi trao đổi thêm nhé!.
Xem thêm >>> Axit propionic là gì? Tính chất, Ứng dụng, Cách điều chế và Bài tập