Mẫu Giấy đi đường mới nhất 2021 được ban hành kèm theo thông tư 107/2017/TT-BTC,Thông tư 200/2014/TT-BTC,Thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 19/2006/QĐ-BTC,của Bộ Tài Chính.
Mẫu giấy đi đường 2021 là căn cứ để các cán bộ và người lao động làm các thủ tục cần thiết khi đi công tác và thanh toán công tác phí. Bạn có thể tải miễn phí mẫu giấy đi đường về, tham khảo sử dụng với đầy đủ các thông tin dành cho chuyến công tác như: tiền ứng, số ngày công tác, độ dài chặng đường…
1. Mẫu giấy đi đường, thông hành mùa dịch Covid
Mời bạn tham khảo ở bài viết:
- Mẫu giấy đi đường, thông hành mùa dịch Covid
- Mẫu giấy đi đường Hà Nội trong thời gian giãn cách
- Mẫu giấy đi đường Đà Nẵng trong thời gian giãn cách
Mới đây Hà Nội vừa ban hành giấy đi đường trong thời gian giãn cách dành cho lực lượng công vụ, y tế, công nhân, lao động hiện đang sinh sống tại khu vực Hà Nội trong thời gian thành phố thực hiện giãn cách xã hội. Mẫu kèm theo Công văn 2434/UBND-KT 2021. Mời các bạn tham khảo và tải về tại đây.
ỦY BAN NHÂN DÂN (Hoặc Công ty, đơn vị sử dụng lao động) Số: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021 |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Về việc tham gia giao thông trong thời gian giãn cách
1. Họ và tên:……………………………… ; Giới tính:……………………..
2. Sinh ngày…. tháng. năm…………. ;
3. Số CCCD/CMND:…………………… ; Ngày cấp:………………… ; Nơi cấp:………..
4. Số điện thoại:…………………. ;
5. Địa chỉ thường trú:……………………………………;
6. Nơi làm việc:…………………………………….. ;
7. Địa chỉ cơ quan:…………………………………………;
8. Chức vụ/Vị trí công tác:…………………………….;
Mục đích tham gia giao thông: ………….. hiện đang trên đường di chuyển từ nhà đến nơi làm việc (hoặc ngược lại) để thực hiện công việc chuyên môn được giao.
Giấy đi đường có hiệu lực kể từ ngày ký, chỉ có giá trị trong thời gian giãn cách xã hội.
Công ty/Người lao động cam đoan những nội dung nêu trên đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 23/7/2021 của UBND Thành phố.
(Xuất trình kèm theo Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; Văn bản của Công ty, đơn vị sử dụng lao động)
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (Hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị) |
Link tải mẫu: Giấy đi đường
2. Mục đích lập giấy đi đường
Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
3. Cách viết giấy đi đường
Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí… mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.
- Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.
- Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.
- Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).
- Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hỏa, máy bay …
- Cột 4: Độ dài chặng đường từ nơi đi đến nơi đến.
- Cột 5: Ghi thời gian công tác.
- Cột 6: Ghi lý do lưu trú.
- Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.
Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hóa đơn thanh toán tiền phòng nghỉ…) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.
Giấy đi đường và các chứng từ liên quan được lưu ở phòng kế toán.
4. Mẫu C16- HD: Giấy đi đường theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
Đơn vị:…………. Bộ phận:…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu: C16- HD |
Mã QHNS:…. | =========&========= |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Họ và tên:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ: :……………………………………………………………………………………….
Được cử đi công tác tại:……………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số…….. ngày….. tháng…… năm……
Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm……..
Ngày…… tháng…… năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước:
Lương………………………đ
Công tác phí……………..đ
Cộng………………………..đ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu) | ||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | B | ||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
1 – Tiền vé tàu, xe, máy bay: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. | |||||||||
Theo thực tế: …………………………………………………………………………………. | |||||||||
2 – Tiền thuê phương tiện đi lại: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. Theo thực tế: …………………………………………………………………………………. 3 – Phụ cấp lưu trú:………………………………………………………………………….. 4 – Tiền phòng ở: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. Theo thực tế:………………………………………………………………………………….. | |||||||||
Ngày ….. tháng ……. năm ……… | |||||||||
Duyệt | Duyệt | ||||||||
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp …….. ngày | Số tiền được thanh toán là:……….. | ||||||||
Người đi công tác | Phụ trách bộ phận | Kế toán trưởng | |||||||
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
5. Mẫu số 04-LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ……. Bộ phận: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Mẫu số 04-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: ………………
Cấp cho: …………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại: …………………………………………………………………………….
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số ………….. ngày ……….. háng ………… năm ……….
Từ ngày……….tháng…….năm………. đến ngày………tháng……..năm……
Ngày….tháng…..năm…. | |
Người duyệt (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước
Lương ………………………….đ
Công tác phí ………………….đ
Cộng ……………………………đ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi….. | ||||||
Nơi đi….. Nơi đến…… |
– Vé người ……………………………………….vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Vé cước ………………………………………..vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……………vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Phòng nghỉ …………………………………….vé | x…………………đ = ………………………đ |
1- Phụ cấp đi đường: Cộng …………………………………..đ 2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………đ Tổng cộng ngày công tác: …………………………………….đ |
Ngày…….tháng…….năm…… | |
Duyệt Số tiền được thanh toán là ……………………. |
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
6. Mẫu 04 – LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu số: 04 – LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:…………….….. Bộ phận:………………. | Mẫu số: 04-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho:………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại:…………………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………………… ngày …. tháng …. năm ….
Từ ngày ….. tháng …..năm ……. đến ngày….. tháng…. năm…….
Ngày …. tháng ….. năm ….. Người duyệt |
Tiền ứng trước
Lương…………………………………….đ
Công tác phí…………………………….đ
Cộng………………………………………đ
Nơi đi… Nơi đến… | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi… Nơi đến… | ||||||
Nơi đi… Nơi đến… |
– Vé người………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Vé cước ………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại……………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Phòng nghỉ…………………………………….. vé x………………….đ = ……………………..đ
1- Phụ cấp đi đường: Cộng………………………………………………………………………..đ
2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………………………………………….đ
Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………………………………….đ
Ngày …. tháng …. năm … | |
Duyệt Số tiền được thanh toán là……………………… |
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
7. Mẫu giấy đi đường theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC
Đơn vị:……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số: C06- HD |
Bộ phận: ……. Mã ĐV có QH với NS:……… | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo TT số 185/2010/TT- BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: …………………….
Cấp cho:………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại:…………………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………. ngày……… tháng……… năm…………
Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm……………………
Ngày…… tháng…… năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước
Lương………………………đ
Công tác phí……………..đ
Cộng………………………..đ
Nơi đi | Ngày | Phương tiện sử dụng | Số ngày | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu) |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | B |
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… |
– Vé người…………………………………..vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Vé cước ………………………………….. vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại…… vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Phòng nghỉ……………………………….vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
1- Phụ cấp đi đường: cộng……………………………………………..đ | ||||
2- Phụ cấp lưu trú………………………………………………………….đ | ||||
Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………đ | ||||
Ngày … tháng … năm … | ||||
Duyệt | Duyệt | |||
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp……………ngày | Số tiền được thanh toán là:…………….. | |||
Người đi công tác | Phụ trách bộ phận | Kế toán trưởng | ||
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
8. Mẫu giấy đi đường viết sẵn – Hướng dẫn viết giấy đi đường
CÔNG TY TNHH …………… Bộ phận: Tài chính – Marketing | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: 22/GĐĐ
Cấp cho: Nguyễn Văn B
Chức vụ: Trưởng phòng Nhân sự
Được cử đi công tác tại: Công ty Cổ phần thương mại ABC
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số 22 ngày 30 tháng 6 năm 2021
Từ ngày 30 tháng 6 năm 2021 đến ngày 04 tháng 7 năm 2021
Ngày … tháng …. năm 2021 Người duyệt Nguyễn Văn A |
Tiền ứng trước
Lương: 10.000.000 VNĐ
Công tác phí 5.000.000 VNĐ
Cộng 15.000.000 VNĐ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi: Phòng 22, tầng 2209 Toà nhà H, phường K, quận L, Thành phố P; Nơi đến: Số 1190 đường LVT, phường LXT, quận BT, Thành phố LM | Ngày đi: 30/6/2021 Ngày đến: 30/6/2021 | Ô tô công ty | 105 km | 06 ngày | Nghiên cứu mở rộng thị trường | |
Nơi đi… Nơi đến… |
– Vé người 02 vé x 300.000 VNĐ = 600.000 VNĐ
– Vé cước 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ
– Phòng nghỉ 01 vé x 6.000.000 VNĐ = 6.000.000 VNĐ
1- Phụ cấp đi đường: 4.000.000 VNĐ
2- Phụ cấp lưu trú: 4.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 14.600.000 VNĐ
Ngày 04 tháng 7 năm 2021
Duyệt
Số tiền được thanh toán là: 14.600.000
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
9. Lưu ý khi lập và sử dụng giấy đi đường
- Trình bày rõ khoảng thời gian hoặc ngày, tháng, năm bạn đi công tác;
- Trình bày rõ những khoản chi tiêu dự tính trong toàn bộ thời gian công tác, và trong quá trình công tác, bạn phải gửi tất cả những hoá đơn chứng từ đã chi tiêu hợp lý trong khoản thời gian này để sau này làm công tác khấu trừ chính xác;
- Lý do và quyết định công tác bạn cần phải chuẩn bị để xuất trình trước khi xin giấy đi đường của bộ phận kế toán;
- Khi có lệnh cử cán bộ công tác, bộ phận hành chính sẽ cấp giấy đi đường cho bạn. Bạn cầm giấy đi đường này đến bộ phận kế toán làm thủ tục ứng tiền vé tàu, xe, khách sạn,..
- Khi đi công tác về, bạn cần xuất trình giấy đi đường để được xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó xuất trình kèm theo hoá đơn chứng từ trong thời gian bạn đi công tác để được hưởng khấu trừ thanh toán phí và tiền tạm ứng trước cho bộ phận kế toán;
- Kế toán trưởng sẽ là người duyệt chi cho bạn số tiền này;
Trên đây là Mẫu giấy đi đường 2021 mới nhất dành cho người dân sử dụng trong thời gian giãn cách xã hội và tình hình phức tạp như hiện nay. Nhờ có giấy này các bạn có thể đi qua được các chốt kiểm dịch của lực lượng chức năng kiểm soát.
Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế – Kế toán – Kiểm toán trong mục biểu mẫu.
- Bảng chấm công trên Excel
- Bảng chấm công bằng tiếng Anh
- Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Mẫu Giấy đi đường mới nhất 2021 được ban hành kèm theo thông tư 107/2017/TT-BTC,Thông tư 200/2014/TT-BTC,Thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 19/2006/QĐ-BTC,của Bộ Tài Chính.
Mẫu giấy đi đường 2021 là căn cứ để các cán bộ và người lao động làm các thủ tục cần thiết khi đi công tác và thanh toán công tác phí. Bạn có thể tải miễn phí mẫu giấy đi đường về, tham khảo sử dụng với đầy đủ các thông tin dành cho chuyến công tác như: tiền ứng, số ngày công tác, độ dài chặng đường…
1. Mẫu giấy đi đường, thông hành mùa dịch Covid
Mời bạn tham khảo ở bài viết:
- Mẫu giấy đi đường, thông hành mùa dịch Covid
- Mẫu giấy đi đường Hà Nội trong thời gian giãn cách
- Mẫu giấy đi đường Đà Nẵng trong thời gian giãn cách
Mới đây Hà Nội vừa ban hành giấy đi đường trong thời gian giãn cách dành cho lực lượng công vụ, y tế, công nhân, lao động hiện đang sinh sống tại khu vực Hà Nội trong thời gian thành phố thực hiện giãn cách xã hội. Mẫu kèm theo Công văn 2434/UBND-KT 2021. Mời các bạn tham khảo và tải về tại đây.
ỦY BAN NHÂN DÂN (Hoặc Công ty, đơn vị sử dụng lao động) Số: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021 |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Về việc tham gia giao thông trong thời gian giãn cách
1. Họ và tên:……………………………… ; Giới tính:……………………..
2. Sinh ngày…. tháng. năm…………. ;
3. Số CCCD/CMND:…………………… ; Ngày cấp:………………… ; Nơi cấp:………..
4. Số điện thoại:…………………. ;
5. Địa chỉ thường trú:……………………………………;
6. Nơi làm việc:…………………………………….. ;
7. Địa chỉ cơ quan:…………………………………………;
8. Chức vụ/Vị trí công tác:…………………………….;
Mục đích tham gia giao thông: ………….. hiện đang trên đường di chuyển từ nhà đến nơi làm việc (hoặc ngược lại) để thực hiện công việc chuyên môn được giao.
Giấy đi đường có hiệu lực kể từ ngày ký, chỉ có giá trị trong thời gian giãn cách xã hội.
Công ty/Người lao động cam đoan những nội dung nêu trên đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 23/7/2021 của UBND Thành phố.
(Xuất trình kèm theo Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; Văn bản của Công ty, đơn vị sử dụng lao động)
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (Hoặc xác nhận của cơ quan, đơn vị) |
Link tải mẫu: Giấy đi đường
2. Mục đích lập giấy đi đường
Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
3. Cách viết giấy đi đường
Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí… mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.
- Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.
- Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.
- Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).
- Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hỏa, máy bay …
- Cột 4: Độ dài chặng đường từ nơi đi đến nơi đến.
- Cột 5: Ghi thời gian công tác.
- Cột 6: Ghi lý do lưu trú.
- Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.
Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hóa đơn thanh toán tiền phòng nghỉ…) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.
Giấy đi đường và các chứng từ liên quan được lưu ở phòng kế toán.
4. Mẫu C16- HD: Giấy đi đường theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
Đơn vị:…………. Bộ phận:…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu: C16- HD |
Mã QHNS:…. | =========&========= |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Họ và tên:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ: :……………………………………………………………………………………….
Được cử đi công tác tại:……………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số…….. ngày….. tháng…… năm……
Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm……..
Ngày…… tháng…… năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước:
Lương………………………đ
Công tác phí……………..đ
Cộng………………………..đ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu) | ||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | B | ||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
Nơi đi……… | |||||||||
Nơi đến…… | |||||||||
1 – Tiền vé tàu, xe, máy bay: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. | |||||||||
Theo thực tế: …………………………………………………………………………………. | |||||||||
2 – Tiền thuê phương tiện đi lại: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. Theo thực tế: …………………………………………………………………………………. 3 – Phụ cấp lưu trú:………………………………………………………………………….. 4 – Tiền phòng ở: Theo mức khoán:……………………………………………………………………………. Theo thực tế:………………………………………………………………………………….. | |||||||||
Ngày ….. tháng ……. năm ……… | |||||||||
Duyệt | Duyệt | ||||||||
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp …….. ngày | Số tiền được thanh toán là:……….. | ||||||||
Người đi công tác | Phụ trách bộ phận | Kế toán trưởng | |||||||
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
5. Mẫu số 04-LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ……. Bộ phận: ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Mẫu số 04-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: ………………
Cấp cho: …………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại: …………………………………………………………………………….
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số ………….. ngày ……….. háng ………… năm ……….
Từ ngày……….tháng…….năm………. đến ngày………tháng……..năm……
Ngày….tháng…..năm…. | |
Người duyệt (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước
Lương ………………………….đ
Công tác phí ………………….đ
Cộng ……………………………đ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi….. | ||||||
Nơi đi….. Nơi đến…… |
– Vé người ……………………………………….vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Vé cước ………………………………………..vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……………vé | x…………………đ = ………………………đ |
– Phòng nghỉ …………………………………….vé | x…………………đ = ………………………đ |
1- Phụ cấp đi đường: Cộng …………………………………..đ 2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………đ Tổng cộng ngày công tác: …………………………………….đ |
Ngày…….tháng…….năm…… | |
Duyệt Số tiền được thanh toán là ……………………. |
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
6. Mẫu 04 – LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu số: 04 – LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:…………….….. Bộ phận:………………. | Mẫu số: 04-LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Cấp cho:………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại:…………………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………………… ngày …. tháng …. năm ….
Từ ngày ….. tháng …..năm ……. đến ngày….. tháng…. năm…….
Ngày …. tháng ….. năm ….. Người duyệt |
Tiền ứng trước
Lương…………………………………….đ
Công tác phí…………………………….đ
Cộng………………………………………đ
Nơi đi… Nơi đến… | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi… Nơi đến… | ||||||
Nơi đi… Nơi đến… |
– Vé người………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Vé cước ………………………………………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại……………. vé x…………………đ = ………………………đ
– Phòng nghỉ…………………………………….. vé x………………….đ = ……………………..đ
1- Phụ cấp đi đường: Cộng………………………………………………………………………..đ
2- Phụ cấp lưu trú: ………………………………………………………………………………….đ
Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………………………………….đ
Ngày …. tháng …. năm … | |
Duyệt Số tiền được thanh toán là……………………… |
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
7. Mẫu giấy đi đường theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC
Đơn vị:……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số: C06- HD |
Bộ phận: ……. Mã ĐV có QH với NS:……… | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo TT số 185/2010/TT- BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: …………………….
Cấp cho:………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại:…………………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số………. ngày……… tháng……… năm…………
Từ ngày……… tháng…….. năm……… đến ngày……… tháng…….. năm……………………
Ngày…… tháng…… năm…… Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước
Lương………………………đ
Công tác phí……………..đ
Cộng………………………..đ
Nơi đi | Ngày | Phương tiện sử dụng | Số ngày | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu) |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | B |
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… | |||||
Nơi đi… | |||||
Nơi đến… |
– Vé người…………………………………..vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Vé cước ………………………………….. vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại…… vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
– Phòng nghỉ……………………………….vé | x………………….đ = ………………………..đ | |||
1- Phụ cấp đi đường: cộng……………………………………………..đ | ||||
2- Phụ cấp lưu trú………………………………………………………….đ | ||||
Tổng cộng ngày công tác:………………………………………………đ | ||||
Ngày … tháng … năm … | ||||
Duyệt | Duyệt | |||
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp……………ngày | Số tiền được thanh toán là:…………….. | |||
Người đi công tác | Phụ trách bộ phận | Kế toán trưởng | ||
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
8. Mẫu giấy đi đường viết sẵn – Hướng dẫn viết giấy đi đường
CÔNG TY TNHH …………… Bộ phận: Tài chính – Marketing | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số: 22/GĐĐ
Cấp cho: Nguyễn Văn B
Chức vụ: Trưởng phòng Nhân sự
Được cử đi công tác tại: Công ty Cổ phần thương mại ABC
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số 22 ngày 30 tháng 6 năm 2021
Từ ngày 30 tháng 6 năm 2021 đến ngày 04 tháng 7 năm 2021
Ngày … tháng …. năm 2021 Người duyệt Nguyễn Văn A |
Tiền ứng trước
Lương: 10.000.000 VNĐ
Công tác phí 5.000.000 VNĐ
Cộng 15.000.000 VNĐ
Nơi đi Nơi đến | Ngày | Phương tiện sử dụng | Độ dài chặng đường | Số ngày công tác | Lý do lưu trú | Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Nơi đi: Phòng 22, tầng 2209 Toà nhà H, phường K, quận L, Thành phố P; Nơi đến: Số 1190 đường LVT, phường LXT, quận BT, Thành phố LM | Ngày đi: 30/6/2021 Ngày đến: 30/6/2021 | Ô tô công ty | 105 km | 06 ngày | Nghiên cứu mở rộng thị trường | |
Nơi đi… Nơi đến… |
– Vé người 02 vé x 300.000 VNĐ = 600.000 VNĐ
– Vé cước 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ
– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ
– Phòng nghỉ 01 vé x 6.000.000 VNĐ = 6.000.000 VNĐ
1- Phụ cấp đi đường: 4.000.000 VNĐ
2- Phụ cấp lưu trú: 4.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 14.600.000 VNĐ
Ngày 04 tháng 7 năm 2021
Duyệt
Số tiền được thanh toán là: 14.600.000
Người đi công tác (Ký, họ tên) | Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
9. Lưu ý khi lập và sử dụng giấy đi đường
- Trình bày rõ khoảng thời gian hoặc ngày, tháng, năm bạn đi công tác;
- Trình bày rõ những khoản chi tiêu dự tính trong toàn bộ thời gian công tác, và trong quá trình công tác, bạn phải gửi tất cả những hoá đơn chứng từ đã chi tiêu hợp lý trong khoản thời gian này để sau này làm công tác khấu trừ chính xác;
- Lý do và quyết định công tác bạn cần phải chuẩn bị để xuất trình trước khi xin giấy đi đường của bộ phận kế toán;
- Khi có lệnh cử cán bộ công tác, bộ phận hành chính sẽ cấp giấy đi đường cho bạn. Bạn cầm giấy đi đường này đến bộ phận kế toán làm thủ tục ứng tiền vé tàu, xe, khách sạn,..
- Khi đi công tác về, bạn cần xuất trình giấy đi đường để được xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó xuất trình kèm theo hoá đơn chứng từ trong thời gian bạn đi công tác để được hưởng khấu trừ thanh toán phí và tiền tạm ứng trước cho bộ phận kế toán;
- Kế toán trưởng sẽ là người duyệt chi cho bạn số tiền này;
Trên đây là Mẫu giấy đi đường 2021 mới nhất dành cho người dân sử dụng trong thời gian giãn cách xã hội và tình hình phức tạp như hiện nay. Nhờ có giấy này các bạn có thể đi qua được các chốt kiểm dịch của lực lượng chức năng kiểm soát.
Mời các bạn xem thêm các biểu mẫu Thuế – Kế toán – Kiểm toán trong mục biểu mẫu.
- Bảng chấm công trên Excel
- Bảng chấm công bằng tiếng Anh
- Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài